Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ tháng 1/2021: Xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng vọt
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 1/2021, Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Thổ Nhĩ Kỳ gần 102,1 triệu USD, tăng 97% so với cùng kỳ năm 2020.
Bên cạnh đó, trị giá giá nhập khẩu của nước ta đạt 25,5 triệu USD, tăng 13%.
Việt Nam duy trì tình trạng xuất siêu sang Thổ Nhĩ Kỳ hơn 76,6 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 4 lần so với nhập khẩu.
Chất dẻo nguyên liệu là mặt hàng xuất khẩu của nước ta sang Thổ Nhĩ Kỳ có trị giá tăng trưởng mạnh nhất, tăng 6572% so với cùng kỳ năm trước.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng xuất khẩu khác như: điện thoại các loại và linh kiện tăng 484%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 231%; hạt tiêu tăng 229%.
Mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất sang Thổ Nhĩ Kỳ là điện thoại các loại và linh kiện, trị giá hơn 51,8 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 102.088.300 | 51.691.634 | 97 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 51.803.986 | 8.865.027 | 484 |
Hàng hóa khác | 13.623.236 | 9.884.595 | 38 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 7.899.101 | 5.037.662 | 57 |
Xơ, sợi dệt các loại | 4.999.149 | 6.876.158 | -27 |
Cao su | 4.737.747 | 2.543.835 | 86 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 4.374.126 | 7.669.706 | -43 |
Chất dẻo nguyên liệu | 3.352.169 | 50.244 | 6572 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 3.282.045 | 991.908 | 231 |
Giày dép các loại | 2.793.139 | 4.330.626 | -36 |
Hàng dệt, may | 2.209.489 | 2.500.579 | -12 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 688.410 | 845.371 | -19 |
Hạt tiêu | 662.825 | 201.400 | 229 |
Sản phẩm từ cao su | 646.203 | 706.754 | -9 |
Hàng thủy sản | 572.414 | 611.087 | -6 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 173.779 | 222.865 | -22 |
Sắt thép các loại | 169.361 | 106.977 | 58 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 101.122 | 177.286 | -43 |
Những mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Thổ Nhĩ Kỳ, kim ngạch trên 1 triệu USD phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; vải các loại; sản phẩm từ chất dẻo; dược phẩm; sản phẩm hóa chất; hóa chất.
Sản phẩm từ chất dẻo là nhóm hàng nhập khẩu có giá trị tăng mạnh nhất, tăng 124% so với cùng kỳ năm 2020.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thổ Nhĩ Kỳ tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 25.470.117 | 22.571.775 | 13 |
Hàng hóa khác | 12.579.622 | 5.367.855 | 134 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 4.563.533 | 5.772.619 | -21 |
Vải các loại | 1.683.582 | 2.055.429 | -18 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.419.604 | 633.110 | 124 |
Dược phẩm | 1.385.993 | 1.241.160 | 12 |
Sản phẩm hóa chất | 1.220.436 | 573.748 | 113 |
Hóa chất | 1.061.320 | 2.996.693 | -65 |
Quặng và khoáng sản khác | 640.793 | 605.790 | 6 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 472.686 | 304.503 | 55 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 228.035 | 232.490 | -2 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 193.185 | 2.742.704 | -93 |
Sắt thép các loại | 21.327 | 45.674 | -53 |