Xuất nhập khẩu Việt Nam và Tây Ban Nha tháng 1/2021: Thặng dư gần 182 triệu USD
Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan, trong tháng đầu năm 2021, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Tây Ban Nha thặng dư 181,9 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trên 235,4 triệu USD, tăng 42% so với cùng kỳ năm trước. Trị giá nhập khẩu đạt 53,5 triệu USD, tăng 40%.
Kim ngạch xuất khẩu gấp 4 lần so với nhập khẩu.
Những mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Tây Ban Nha có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 1/2020 là: sản phẩm từ cao su tăng 298%; hạt tiêu tăng 174%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 119%; gạo tăng 119%.
Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất, trị giá 87,9 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Tây Ban Nha tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 235.411.976 | 165.667.420 | 42 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 87.872.181 | 40.114.020 | 119 |
Hàng dệt, may | 23.693.471 | 43.249.427 | -45 |
Giày dép các loại | 23.263.587 | 17.413.271 | 34 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 20.356.184 | 10.672.084 | 91 |
Hàng hóa khác | 17.730.474 | 10.922.685 | 62 |
Sắt thép các loại | 14.478.877 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 11.194.272 | 7.810.593 | 43 |
Cà phê | 10.093.545 | 14.027.591 | -28 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.542.504 | 3.240.370 | 40 |
Hàng thủy sản | 3.833.280 | 3.882.877 | -1 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 2.609.926 | 1.678.185 | 56 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.378.455 | 1.585.071 | 50 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.257.582 | 1.342.891 | 68 |
Hạt điều | 2.120.423 | 2.727.285 | -22 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.050.019 | 1.794.300 | 14 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.815.839 | 1.363.605 | 33 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.540.295 | 1.683.111 | -8 |
Cao su | 1.072.872 | 850.980 | 26 |
Sản phẩm từ cao su | 861.927 | 216.592 | 298 |
Hạt tiêu | 713.420 | 260.595 | 174 |
Sản phẩm gốm, sứ | 320.500 | 308.779 | 4 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 292.070 | 266.299 | 10 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 269.300 | 233.491 | 15 |
Gạo | 50.975 | 23.319 | 119 |
Những mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Tây Ban Nha, trị giá trên 3 triệu USD phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; sản phẩm hóa chất; dược phẩm; chế phẩm thực phẩm khác...
Linh kiện, phụ tùng ô tô; chế phẩm thực phẩm khác là nhóm hàng nhập khẩu có giá trị tăng đột biến so với cùng kỳ năm 2020, lần lượt tăng 3392% và 1391%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Tây Ban Nha tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 53.523.742 | 38.100.581 | 40 |
Hàng hóa khác | 22.815.131 | 12.948.600 | 76 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 6.185.640 | 6.608.612 | -6 |
Sản phẩm hóa chất | 6.175.799 | 4.289.276 | 44 |
Dược phẩm | 3.917.741 | 6.713.864 | -42 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 3.276.494 | 219.700 | 1391 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.816.714 | 52.029 | 3392 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.648.663 | 1.551.813 | 6 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 1.438.964 | 210.079 | 585 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 1.122.660 | 446.930 | 151 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.033.703 | 807.080 | 28 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.002.502 | 421.356 | 138 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 880.580 | 873.696 | 1 |
Sản phẩm từ sắt thép | 736.504 | 480.815 | 53 |
Hóa chất | 712.964 | 425.644 | 68 |
Sữa và sản phẩm sữa | 315.039 | 1.182.736 | -73 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 240.371 | 249.038 | -3 |
Sắt thép các loại | 204.272 | 619.312 | -67 |