Xuất nhập khẩu Việt Nam và Brazil tháng 1/2021: Nhập siêu gần 241 triệu USD
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng đầu năm 2021, Việt Nam tiếp tục nhập siêu từ Brazil gần 240,6 triệu USD.
Việt Nam xuất khẩu 176,5 triệu USD hàng hóa, tăng 26% so với cùng kỳ năm trước. Trong khi đó, nhập khẩu từ Brazil tăng mạnh mẽ hơn, trị giá 417,1 triệu USD, tăng 114%.
Kim ngạch nhập khẩu lớn gấp đôi so với xuất khẩu.
Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta sang Brazil, kim ngạch đạt 44,2 triệu USD.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng xuất khẩu khác như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; giày dép các loại...
Mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng trưởng mạnh nhất so với cùng kỳ năm trước là sắt thép các loại, tăng 370%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Brazil tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 176.457.561 | 139.793.508 | 26 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 44.249.997 | 51.678.696 | -14 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 29.892.560 | 10.980.695 | 172 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 20.055.240 | 15.490.502 | 29 |
Hàng hóa khác | 17.840.412 | 15.217.776 | 17 |
Giày dép các loại | 15.121.210 | 13.596.769 | 11 |
Xơ, sợi dệt các loại | 11.352.649 | 6.773.721 | 68 |
Hàng thủy sản | 9.770.288 | 6.704.236 | 46 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 7.698.032 | 5.746.031 | 34 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 6.947.287 | 1.507.938 | 361 |
Hàng dệt, may | 4.592.041 | 5.989.863 | -23 |
Sản phẩm từ cao su | 1.693.234 | 1.332.761 | 27 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.676.912 | 1.109.314 | 51 |
Cao su | 1.643.656 | 920.865 | 78 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1.210.364 | 564.930 | 114 |
Sản phẩm từ sắt thép | 922.799 | 757.656 | 22 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 807.209 | 723.031 | 12 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 724.112 | 559.869 | 29 |
Sắt thép các loại | 158.987 | 33.855 | 370 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 80.475 | 105.000 | -23 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 20.100 | 280.151 | -93 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô là mặt hàng nhập khẩu có giá trị tăng mạnh nhất so với cùng kỳ năm trước, cụ thể tăng 5390%.
Bên cạnh đó, một số mặt hàng khác có tỷ lệ tăng mạnh phải kể đến như: chất dẻo nguyên liệu tăng 417%; ngô tăng 241%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 188%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 159%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Brazil tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 417.053.027 | 194.453.218 | 114 |
Ngô | 191.163.869 | 55.994.118 | 241 |
Bông các loại | 90.257.240 | 37.561.720 | 140 |
Quặng và khoáng sản khác | 67.037.300 | 31.424.578 | 113 |
Hàng hóa khác | 22.817.723 | 14.986.363 | 52 |
Lúa mì | 15.691.001 | 10.206.275 | 54 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 11.281.386 | 3.923.734 | 188 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 6.903.467 | 3.553.312 | 94 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.897.647 | 31.698.977 | -85 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.077.117 | 401.715 | 417 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.442.925 | 26.281 | 5390 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.410.456 | 1.045.118 | 35 |
Hóa chất | 714.291 | 404.917 | 76 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 644.759 | 248.665 | 159 |
Hàng rau quả | 627.848 | 254.839 | 146 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 85.998 | 207.082 | -58 |