Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 1/2021: Nhập khẩu sắt thép các loại tăng vọt

Ảnh minh họa. Nguồn: (industryweek)
Số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy, trong tháng 1/2021, Việt Nam xuất siêu sang Nga hơn 72,5 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam gần 269,2 triệu USD, tăng 73% so với cùng kỳ năm 2020. Đồng thời, nhập khẩu đạt 196,7 triệu USD, tăng 45%.
Xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt giá trị 465,9 triệu USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Có 4 nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nga đạt kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng 1/2020 là: cao su tăng 616%; sản phẩm từ cao su tăng 152%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 151%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 123%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nga trong tháng 1/2021 đạt trị giá 235,8 triệu USD, chiếm 88% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, xuất khẩu chủ yếu là điện thoại các loại và linh kiện, gần 110,7 triệu USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 269.196.329 | 155.364.875 | 73 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 110.669.728 | 44.004.711 | 151 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 33.234.390 | 17.816.440 | 87 |
Hàng dệt, may | 25.380.076 | 18.130.478 | 40 |
Hàng hóa khác | 24.840.115 | 19.536.269 | 27 |
Giày dép các loại | 14.950.262 | 9.460.871 | 58 |
Cà phê | 13.620.768 | 13.790.074 | -1 |
Hàng thủy sản | 13.203.887 | 7.665.289 | 72 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 12.452.944 | 5.577.085 | 123 |
Hạt điều | 6.130.770 | 3.653.833 | 68 |
Hàng rau quả | 4.392.938 | 3.456.549 | 27 |
Chè | 1.747.986 | 1.529.922 | 14 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.668.128 | 936.989 | 78 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.407.603 | 1.798.903 | -22 |
Cao su | 1.376.644 | 192.142 | 616 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 898.956 | 749.491 | 20 |
Hạt tiêu | 806.951 | 524.339 | 54 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 780.329 | 1.039.099 | -25 |
Sắt thép các loại | 548.376 | 325.749 | 68 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 440.380 | 937.413 | -53 |
Sản phẩm từ cao su | 258.210 | 102.530 | 152 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 206.576 | 346.775 | -40 |
Sản phẩm gốm, sứ | 113.086 | 75.448 | 50 |
Gạo | 67.222 | 250.363 | -73 |
Trong tháng đầu năm 2021, nhiều mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Nga có trị giá tăng trưởng trên 100% so với cùng kỳ năm trước.
Cụ thể, tỷ lệ tăng mạnh nhất phải kể đến như: sắt thép các loại tăng 4515%; phân bón các loại tăng 333%; ô tô nguyên chiếc các loại tăng 235%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nga trong tháng 1/2021 đạt 158 triệu USD, chiếm 80% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Theo ghi nhận, có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 10 triệu USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 196.655.771 | 135.161.159 | 45 |
Sắt thép các loại | 66.329.027 | 1.437.252 | 4515 |
Than các loại | 39.684.465 | 44.159.675 | -10 |
Hàng hóa khác | 28.927.626 | 6.557.264 | 341 |
Phân bón các loại | 11.456.070 | 2.645.355 | 333 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 10.873.500 | 3.242.160 | 235 |
Hàng thủy sản | 9.768.562 | 3.856.549 | 153 |
Lúa mì | 5.987.425 | 17.537.536 | -66 |
Quặng và khoáng sản khác | 3.738.958 | 2.307.838 | 62 |
Cao su | 3.452.776 | 1.111.835 | 211 |
Giấy các loại | 3.388.188 | 1.035.629 | 227 |
Hóa chất | 3.273.175 | 1.874.391 | 75 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.013.082 | 2.511.756 | 20 |
Kim loại thường khác | 2.524.146 | 1.599.769 | 58 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.402.401 | 1.224.135 | 15 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.144.452 | 2.591.353 | -56 |
Dược phẩm | 934.106 | 293.566 | 218 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 252.550 | 247.208 | 2 |
Sản phẩm hóa chất | 235.940 | 108.312 | 118 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 121.740 | 3.154.193 | -96 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 79.101 | 136.379 | -42 |
Sản phẩm từ sắt thép | 68.480 | 1.835.351 | -96 |