|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 1/2021: Nhiều nhóm hàng xuất khẩu tăng trên 100%

19:10 | 01/03/2021
Chia sẻ
Trong tháng 1 năm nay, nhiều mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hong Kong có trị giá tăng trưởng trên 100% so với tháng 1/2020, trong đó tăng mạnh nhất là cao su 222%.

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam và Hong Kong tăng mạnh ở cả hai chiều so với cùng kỳ năm 2020.

Cụ thể, Việt Nam xuất khẩu 969,3 triệu USD hàng hóa, tăng 113%, đồng thời nhập khẩu 120,9 triệu USD, tăng 79%.

Cán cân thương mại thặng dư 848,5 triệu USD. Trị giá xuất khẩu gấp 8 lần so với nhập khẩu.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 1/2021: Nhiều nhóm hàng xuất khẩu tăng trên 100% - Ảnh 1.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Trong tháng 1 năm nay, nhiều mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hong Kong có trị giá tăng trưởng trên 100% so với tháng 1/2020.

Cụ thể, tỷ lệ tăng mạnh nhất là cao su tăng 222%; hạt điều tăng 221%; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 221%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 151%...

Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hong Kong trong tháng 1/2021 đạt 912,1 triệu USD, chiếm 94% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, trên 442 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 1/2021: Nhiều nhóm hàng xuất khẩu tăng trên 100% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020

Mặt hàng chủ yếuTrị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD)Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD)% tăng/giảm
Tổng969.349.172454.758.241113
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện442.031.562183.204.587141
Điện thoại các loại và linh kiện300.802.886119.837.253151
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác62.910.40336.133.71974
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện38.302.89220.298.34289
Hàng hóa khác21.768.65313.951.18656
Hàng dệt, may19.476.28517.772.12610
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày11.829.0929.433.25325
Hàng thủy sản11.660.62811.319.7633
Giày dép các loại10.535.86410.149.4194
Sản phẩm từ chất dẻo8.428.8114.721.76079
Xơ, sợi dệt các loại6.158.6813.795.30062
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù5.878.9636.861.582-14
Gạo5.421.0962.662.490104
Hạt điều4.039.7441.258.489221
Hàng rau quả3.982.4901.963.868103
Giấy và các sản phẩm từ giấy3.606.2012.078.61873
Dây điện và dây cáp điện2.661.6662.016.83332
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận2.500.7991.481.30269
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm2.468.3231.849.75033
Sản phẩm hóa chất1.174.554579.653103
Chất dẻo nguyên liệu983.140604.58663
Sản phẩm từ sắt thép660.5141.399.602-53
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ535.044166.508221
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc408.204389.4465
Kim loại thường khác và sản phẩm370.970314.09118
Gỗ và sản phẩm gỗ286.948273.8285
Cao su182.76656.720222
Sản phẩm từ cao su161.833184.165-12
Sắt thép các loại75.326
Sản phẩm gốm, sứ44.833 

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Hong Kong đạt 38,2 triệu USD, đồng thời là mặt hàng có tỷ lệ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 314% so với tháng 1/2020.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hong Kong trong tháng 1/2021 đạt 113,7 triệu USD, chiếm 94% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.

Cụ thể, có 5 nhóm hàng đạt trị giá trên 10 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; phế liệu sắt thép; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; nguyên phụ liệu dệt, mayda, giày; đá quý, kim loại quý và sản phẩm.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 1/2021: Nhiều nhóm hàng xuất khẩu tăng trên 100% - Ảnh 4.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hong Kong tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020

Mặt hàng chủ yếuTrị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD)Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD)% tăng/giảm
Tổng120.853.03067.378.31179
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác38.158.2569.209.582314
Phế liệu sắt thép18.954.07612.925.82247
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện16.792.5378.280.362103
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày13.088.63211.016.87019
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm11.051.4173.258.007239
Vải các loại6.502.8618.530.591-24
Hàng hóa khác4.655.1264.955.580-6
Điện thoại các loại và linh kiện3.258.5291.267.556157
Sản phẩm từ chất dẻo2.367.7152.103.84213
Sản phẩm từ giấy2.027.1532.016.4851
Chất dẻo nguyên liệu1.521.753800.35790
Kim loại thường khác967.307590.73864
Hóa chất400.145327.99922
Sản phẩm hóa chất377.9331.016.544-63
Sản phẩm từ sắt thép287.866139.780106
Sản phẩm từ cao su128.813205.587-37
Sản phẩm khác từ dầu mỏ116.682160.180-27
Sắt thép các loại104.658207.737-50
Dây điện và dây cáp điện56.30852.3348
Xơ, sợi dệt các loại35.264312.356-89

Phùng Nguyệt