Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 1/2021: Nhiều nhóm hàng xuất khẩu tăng trên 100%
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng đầu năm nay, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam và Hong Kong tăng mạnh ở cả hai chiều so với cùng kỳ năm 2020.
Cụ thể, Việt Nam xuất khẩu 969,3 triệu USD hàng hóa, tăng 113%, đồng thời nhập khẩu 120,9 triệu USD, tăng 79%.
Cán cân thương mại thặng dư 848,5 triệu USD. Trị giá xuất khẩu gấp 8 lần so với nhập khẩu.
Trong tháng 1 năm nay, nhiều mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hong Kong có trị giá tăng trưởng trên 100% so với tháng 1/2020.
Cụ thể, tỷ lệ tăng mạnh nhất là cao su tăng 222%; hạt điều tăng 221%; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 221%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 151%...
Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hong Kong trong tháng 1/2021 đạt 912,1 triệu USD, chiếm 94% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, trên 442 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 969.349.172 | 454.758.241 | 113 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 442.031.562 | 183.204.587 | 141 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 300.802.886 | 119.837.253 | 151 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 62.910.403 | 36.133.719 | 74 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 38.302.892 | 20.298.342 | 89 |
Hàng hóa khác | 21.768.653 | 13.951.186 | 56 |
Hàng dệt, may | 19.476.285 | 17.772.126 | 10 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 11.829.092 | 9.433.253 | 25 |
Hàng thủy sản | 11.660.628 | 11.319.763 | 3 |
Giày dép các loại | 10.535.864 | 10.149.419 | 4 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 8.428.811 | 4.721.760 | 79 |
Xơ, sợi dệt các loại | 6.158.681 | 3.795.300 | 62 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 5.878.963 | 6.861.582 | -14 |
Gạo | 5.421.096 | 2.662.490 | 104 |
Hạt điều | 4.039.744 | 1.258.489 | 221 |
Hàng rau quả | 3.982.490 | 1.963.868 | 103 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.606.201 | 2.078.618 | 73 |
Dây điện và dây cáp điện | 2.661.666 | 2.016.833 | 32 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.500.799 | 1.481.302 | 69 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.468.323 | 1.849.750 | 33 |
Sản phẩm hóa chất | 1.174.554 | 579.653 | 103 |
Chất dẻo nguyên liệu | 983.140 | 604.586 | 63 |
Sản phẩm từ sắt thép | 660.514 | 1.399.602 | -53 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 535.044 | 166.508 | 221 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 408.204 | 389.446 | 5 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 370.970 | 314.091 | 18 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 286.948 | 273.828 | 5 |
Cao su | 182.766 | 56.720 | 222 |
Sản phẩm từ cao su | 161.833 | 184.165 | -12 |
Sắt thép các loại | 75.326 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 44.833 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Hong Kong đạt 38,2 triệu USD, đồng thời là mặt hàng có tỷ lệ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 314% so với tháng 1/2020.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hong Kong trong tháng 1/2021 đạt 113,7 triệu USD, chiếm 94% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Cụ thể, có 5 nhóm hàng đạt trị giá trên 10 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; phế liệu sắt thép; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày; đá quý, kim loại quý và sản phẩm.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hong Kong tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 120.853.030 | 67.378.311 | 79 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 38.158.256 | 9.209.582 | 314 |
Phế liệu sắt thép | 18.954.076 | 12.925.822 | 47 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 16.792.537 | 8.280.362 | 103 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 13.088.632 | 11.016.870 | 19 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 11.051.417 | 3.258.007 | 239 |
Vải các loại | 6.502.861 | 8.530.591 | -24 |
Hàng hóa khác | 4.655.126 | 4.955.580 | -6 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 3.258.529 | 1.267.556 | 157 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.367.715 | 2.103.842 | 13 |
Sản phẩm từ giấy | 2.027.153 | 2.016.485 | 1 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.521.753 | 800.357 | 90 |
Kim loại thường khác | 967.307 | 590.738 | 64 |
Hóa chất | 400.145 | 327.999 | 22 |
Sản phẩm hóa chất | 377.933 | 1.016.544 | -63 |
Sản phẩm từ sắt thép | 287.866 | 139.780 | 106 |
Sản phẩm từ cao su | 128.813 | 205.587 | -37 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 116.682 | 160.180 | -27 |
Sắt thép các loại | 104.658 | 207.737 | -50 |
Dây điện và dây cáp điện | 56.308 | 52.334 | 8 |
Xơ, sợi dệt các loại | 35.264 | 312.356 | -89 |