Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 1/2021: Thặng dư thương mại 192 triệu USD
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 1/2021, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Singapore trên 487,1 triệu USD.
Trong đó, trị giá xuất nhập khẩu tăng cả hai chiều so với cùng kỳ năm trước.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 339,7 triệu USD, tăng 45%, đồng thời nhập về 147,5 triệu USD, tăng 21%.
Cán cân thương mại thặng dư 192,2 triệu USD.
Mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Singapore có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 1/2020 phải kể đến như: điện thoại các loại và linh kiện tăng 562%; sản phẩm từ cao su tăng 442%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 186%...
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Singapore trong tháng 1/2021 đạt 279,3 triệu USD, chiếm 81% kim ngạch xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, xuất khẩu chủ yếu là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, hơn 61,4 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 345.400.212 | 237.680.811 | 45 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 61.446.179 | 21.484.560 | 186 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 58.188.591 | 23.375.929 | 149 |
Dầu thô | 50.274.778 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 41.970.992 | 28.348.397 | 48 |
Hàng hóa khác | 37.169.419 | 20.328.354 | 83 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 26.845.218 | 4.056.485 | 562 |
Hàng dệt, may | 10.770.174 | 7.688.519 | 40 |
Giày dép các loại | 9.325.526 | 4.593.654 | 103 |
Hàng thủy sản | 8.596.585 | 6.103.227 | 41 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 6.832.939 | 75.379.510 | -91 |
Hàng rau quả | 5.098.118 | 2.445.254 | 108 |
Gạo | 4.947.443 | 3.242.067 | 53 |
Dây điện và dây cáp điện | 4.748.304 | 8.782.594 | -46 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.084.316 | 1.698.966 | 82 |
Sản phẩm hóa chất | 2.713.786 | 837.574 | 224 |
Xăng dầu các loại | 2.645.614 | 7.385.138 | -64 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.294.087 | 938.638 | 144 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.587.956 | 1.201.446 | 32 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.244.093 | 1.947.654 | -36 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.110.092 | 1.734.420 | -36 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 993.485 | 850.708 | 17 |
Sản phẩm từ cao su | 662.321 | 122.139 | 442 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 619.216 | 320.871 | 93 |
Sắt thép các loại | 500.041 | 12.987.299 | -96 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 457.096 | 758.019 | -40 |
Hạt điều | 443.868 | 290.672 | 53 |
Chất dẻo nguyên liệu | 240.212 | 247.968 | -3 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 207.963 | 209.068 | -1 |
Cà phê | 181.916 | 266.307 | -32 |
Sản phẩm gốm, sứ | 93.169 | 55.374 | 68 |
Cao su | 81.648 | ||
Hạt tiêu | 25.067 |
Trong tháng đầu năm nay, hầu hết mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam từ Singapore đều có trị giá tăng trưởng so với tháng 1/2020.
Trong đó, tỷ lệ tăng mạnh nhất phải kể đến là phương tiện vận tải khác và phụ tùng, tăng 17.342%
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Singapore trong tháng 1/2021 đạt 343,9 triệu USD, chiếm 89% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Cụ thể, có hai nhóm hàng đạt kim ngạch trên 50 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; xăng dầu các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 387.511.512 | 321.421.384 | 21 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 74.709.910 | 41.906.847 | 78 |
Xăng dầu các loại | 53.627.580 | 112.040.655 | -52 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 38.939.308 | 31.651.731 | 23 |
Chất dẻo nguyên liệu | 30.497.362 | 18.349.693 | 66 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 28.598.047 | 17.905.367 | 60 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 27.982.515 | 21.432.561 | 31 |
Sản phẩm hóa chất | 25.176.871 | 10.987.124 | 129 |
Hóa chất | 22.641.708 | 20.869.586 | 8 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 21.851.282 | 17.093.685 | 28 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 19.898.879 | 114.083 | 17342 |
Sữa và sản phẩm sữa | 10.041.120 | 1.706.161 | 489 |
Hàng hóa khác | 9.379.750 | 6.547.992 | 43 |
Giấy các loại | 6.976.656 | 3.264.503 | 114 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 6.260.810 | 1.796.858 | 248 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.183.780 | 1.579.511 | 38 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.611.025 | 1.147.973 | 40 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.440.403 | 789.981 | 82 |
Kim loại thường khác | 1.338.383 | 850.672 | 57 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.010.910 | 667.194 | 52 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 756.328 | 347.696 | 118 |
Sản phẩm từ giấy | 403.341 | 311.825 | 29 |
Dược phẩm | 375.100 | 884.800 | -58 |
Hàng thủy sản | 360.711 | 43.731 | 725 |
Sản phẩm từ cao su | 337.276 | 218.692 | 54 |
Dây điện và dây cáp điện | 328.536 | 410.297 | -20 |
Vải các loại | 245.741 | 78.178 | 214 |
Dầu mỡ động thực vật | 188.618 | 113.173 | 67 |
Sắt thép các loại | 158.106 | 130.344 | 21 |
Quặng và khoáng sản khác | 139.350 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 52.106 | 77.166 | -32 |