Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 1/2021: Nhập khẩu tăng 66%
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ Malaysia hơn 421,3 triệu USD.
Cụ thể, Việt Nam xuất khẩu hơn 309,5 triệu USD hàng hóa, tăng 31% so với tháng 1/2020. Đồng thời, nước ta nhập khẩu 730,9 triệu USD, tăng 66%.
Trị giá xuất nhập khẩu giữa hai nước chạm mốc 1 tỷ USD.
Sản phẩm từ cao su là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia có trị giá tăng mạnh nhất, tăng 298% so với cùng kỳ năm 2020.
Ngoài ra, còn có một số nhóm hàng xuất khẩu khác như: sản phẩm gốm, sứ tăng 241%; clynhker và xi măng tăng 209%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 186%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Malaysia trong tháng 1/2021 đạt 210,8 triệu USD, chiếm 68% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, xuất khẩu chủ yếu là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, gần 43 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 309.529.316 | 236.222.666 | 31 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 42.954.136 | 38.043.697 | 13 |
Sắt thép các loại | 42.148.709 | 29.690.962 | 42 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 25.878.626 | 16.650.154 | 55 |
Hàng hóa khác | 24.203.784 | 17.149.223 | 41 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 23.869.495 | 15.084.707 | 58 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 17.295.755 | 8.655.122 | 100 |
Sản phẩm hóa chất | 16.125.681 | 10.558.184 | 53 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 15.617.419 | 21.561.990 | -28 |
Gạo | 9.594.044 | 12.433.697 | -23 |
Hàng thủy sản | 8.729.879 | 7.099.202 | 23 |
Hàng dệt, may | 8.537.771 | 8.295.405 | 3 |
Cà phê | 7.678.574 | 4.800.573 | 60 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 7.542.598 | 5.262.769 | 43 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 7.396.935 | 3.247.233 | 128 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 7.019.616 | 4.124.827 | 70 |
Xơ, sợi dệt các loại | 5.544.339 | 4.112.221 | 35 |
Hàng rau quả | 5.094.628 | 2.789.108 | 83 |
Giày dép các loại | 5.089.714 | 3.444.224 | 48 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.401.244 | 3.414.716 | 29 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 4.017.471 | 1.404.411 | 186 |
Xăng dầu các loại | 2.241.292 | 3.503.409 | -36 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.054.664 | 3.086.132 | -33 |
Phân bón các loại | 2.001.704 | 1.540.671 | 30 |
Clanhke và xi măng | 1.905.256 | 616.000 | 209 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.796.675 | 1.192.002 | 51 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.675.861 | 1.054.146 | 59 |
Sản phẩm từ cao su | 1.584.104 | 398.017 | 298 |
Hóa chất | 1.580.774 | 1.499.060 | 5 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.206.284 | 1.096.700 | 10 |
Cao su | 1.053.240 | 744.655 | 41 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 994.880 | 704.751 | 41 |
Sản phẩm gốm, sứ | 570.469 | 167.522 | 241 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 523.924 | 325.929 | 61 |
Quặng và khoáng sản khác | 454.296 | 490.805 | -7 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 367.475 | 280.623 | 31 |
Chè | 274.596 | 190.632 | 44 |
Hạt tiêu | 269.367 | 162.084 | 66 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 234.038 | 1.347.102 | -83 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; xăng dầu các loại là hai mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Malaysia, kim ngạch đều trên 100 triệu USD.
Những nhóm hàng nhập khẩu có tỷ lệ tăng trưởng kim ngạch mạnh mẽ so với cùng kỳ năm trước là: thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 366%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 362%; hàng thủy sản tăng 220%...
Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Malaysia trong tháng 1/2021 đạt 607,2 triệu USD, chiếm 83% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 730.852.232 | 439.100.645 | 66 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 187.004.310 | 109.772.703 | 70 |
Xăng dầu các loại | 121.293.203 | 50.846.582 | 139 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 72.296.563 | 53.612.891 | 35 |
Kim loại thường khác | 58.125.242 | 20.462.216 | 184 |
Hóa chất | 38.194.111 | 10.779.899 | 254 |
Chất dẻo nguyên liệu | 35.210.780 | 20.511.605 | 72 |
Hàng hóa khác | 32.441.340 | 22.065.959 | 47 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 31.596.682 | 24.452.939 | 29 |
Dầu mỡ động thực vật | 31.415.813 | 20.277.230 | 55 |
Sản phẩm hóa chất | 22.040.870 | 15.009.431 | 47 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 10.027.505 | 7.465.247 | 34 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 8.628.696 | 8.044.751 | 7 |
Sản phẩm từ cao su | 7.181.827 | 3.761.511 | 91 |
Sữa và sản phẩm sữa | 6.900.629 | 3.121.263 | 121 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 6.432.718 | 3.767.716 | 71 |
Vải các loại | 6.300.064 | 7.587.486 | -17 |
Dây điện và dây cáp điện | 5.839.623 | 3.206.486 | 82 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 5.768.131 | 4.138.929 | 39 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.779.713 | 4.956.057 | -4 |
Khí đốt hóa lỏng | 4.674.279 | 9.021.872 | -48 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 4.410.414 | 2.035.994 | 117 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 3.888.685 | 3.626.480 | 7 |
Giấy các loại | 3.292.063 | 3.350.409 | -2 |
Sản phẩm từ sắt thép | 3.122.209 | 2.358.755 | 32 |
Cao su | 3.028.757 | 2.032.457 | 49 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.808.165 | 2.139.844 | 31 |
Sắt thép các loại | 2.245.440 | 10.594.785 | -79 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.789.120 | 1.234.493 | 45 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.705.712 | 1.915.652 | -11 |
Hàng thủy sản | 1.640.222 | 513.220 | 220 |
Xơ, sợi dệt các loại | 1.405.530 | 1.348.782 | 4 |
Phân bón các loại | 1.332.424 | 1.196.994 | 11 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 964.914 | 206.984 | 366 |
Sản phẩm từ giấy | 863.976 | 339.516 | 154 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 839.368 | 706.170 | 19 |
Quặng và khoáng sản khác | 470.162 | 979.272 | -52 |
Hàng rau quả | 304.748 | 202.172 | 51 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 258.961 | 56.089 | 362 |
Dược phẩm | 183.403 | 1.185.276 | -85 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 145.859 | 214.528 | -32 |