|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 1/2021: Nhập khẩu tăng 66%

12:51 | 24/02/2021
Chia sẻ
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; xăng dầu các loại là hai mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Malaysia, kim ngạch đều trên 100 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 1/2021: Nhập khẩu tăng 66% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: vatire)

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ Malaysia hơn 421,3 triệu USD.

Cụ thể, Việt Nam xuất khẩu hơn 309,5 triệu USD hàng hóa, tăng 31% so với tháng 1/2020. Đồng thời, nước ta nhập khẩu 730,9 triệu USD, tăng 66%.

Trị giá xuất nhập khẩu giữa hai nước chạm mốc 1 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 1/2021: Nhập khẩu tăng 66% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Sản phẩm từ cao su là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Malaysia có trị giá tăng mạnh nhất, tăng 298% so với cùng kỳ năm 2020.

Ngoài ra, còn có một số nhóm hàng xuất khẩu khác như: sản phẩm gốm, sứ tăng 241%; clynhker và xi măng tăng 209%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 186%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Malaysia trong tháng 1/2021 đạt 210,8 triệu USD, chiếm 68% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, xuất khẩu chủ yếu là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, gần 43 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 1/2021: Nhập khẩu tăng 66% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020

Mặt hàng chủ yếuTrị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD)Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD)% tăng/giảm
Tổng309.529.316236.222.66631
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện42.954.13638.043.69713
Sắt thép các loại42.148.70929.690.96242
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác25.878.62616.650.15455
Hàng hóa khác24.203.78417.149.22341
Điện thoại các loại và linh kiện23.869.49515.084.70758
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh17.295.7558.655.122100
Sản phẩm hóa chất16.125.68110.558.18453
Phương tiện vận tải và phụ tùng15.617.41921.561.990-28
Gạo9.594.04412.433.697-23
Hàng thủy sản8.729.8797.099.20223
Hàng dệt, may8.537.7718.295.4053
Cà phê7.678.5744.800.57360
Thức ăn gia súc và nguyên liệu7.542.5985.262.76943
Giấy và các sản phẩm từ giấy7.396.9353.247.233128
Gỗ và sản phẩm gỗ7.019.6164.124.82770
Xơ, sợi dệt các loại5.544.3394.112.22135
Hàng rau quả5.094.6282.789.10883
Giày dép các loại5.089.7143.444.22448
Sản phẩm từ chất dẻo4.401.2443.414.71629
Kim loại thường khác và sản phẩm4.017.4711.404.411186
Xăng dầu các loại2.241.2923.503.409-36
Chất dẻo nguyên liệu2.054.6643.086.132-33
Phân bón các loại2.001.7041.540.67130
Clanhke và xi măng1.905.256616.000209
Dây điện và dây cáp điện1.796.6751.192.00251
Sản phẩm từ sắt thép1.675.8611.054.14659
Sản phẩm từ cao su1.584.104398.017298
Hóa chất1.580.7741.499.0605
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù1.206.2841.096.70010
Cao su1.053.240744.65541
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc994.880704.75141
Sản phẩm gốm, sứ570.469167.522241
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận523.924325.92961
Quặng và khoáng sản khác454.296490.805-7
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ367.475280.62331
Chè274.596190.63244
Hạt tiêu269.367162.08466
Sắn và các sản phẩm từ sắn234.0381.347.102-83

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; xăng dầu các loại là hai mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Malaysia, kim ngạch đều trên 100 triệu USD.

Những nhóm hàng nhập khẩu có tỷ lệ tăng trưởng kim ngạch mạnh mẽ so với cùng kỳ năm trước là: thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 366%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 362%; hàng thủy sản tăng 220%...

Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Malaysia trong tháng 1/2021 đạt 607,2 triệu USD, chiếm 83% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 1/2021: Nhập khẩu tăng 66% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020

Mặt hàng chủ yếuTrị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD)Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD)% tăng/giảm
Tổng730.852.232439.100.64566
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện187.004.310109.772.70370
Xăng dầu các loại121.293.20350.846.582139
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác72.296.56353.612.89135
Kim loại thường khác58.125.24220.462.216184
Hóa chất38.194.11110.779.899254
Chất dẻo nguyên liệu35.210.78020.511.60572
Hàng hóa khác32.441.34022.065.95947
Hàng điện gia dụng và linh kiện31.596.68224.452.93929
Dầu mỡ động thực vật31.415.81320.277.23055
Sản phẩm hóa chất22.040.87015.009.43147
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh10.027.5057.465.24734
Sản phẩm từ chất dẻo8.628.6968.044.7517
Sản phẩm từ cao su7.181.8273.761.51191
Sữa và sản phẩm sữa6.900.6293.121.263121
Chế phẩm thực phẩm khác6.432.7183.767.71671
Vải các loại6.300.0647.587.486-17
Dây điện và dây cáp điện5.839.6233.206.48682
Sản phẩm khác từ dầu mỏ5.768.1314.138.92939
Gỗ và sản phẩm gỗ4.779.7134.956.057-4
Khí đốt hóa lỏng4.674.2799.021.872-48
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc4.410.4142.035.994117
Linh kiện, phụ tùng ô tô3.888.6853.626.4807
Giấy các loại3.292.0633.350.409-2
Sản phẩm từ sắt thép3.122.2092.358.75532
Cao su3.028.7572.032.45749
Thức ăn gia súc và nguyên liệu2.808.1652.139.84431
Sắt thép các loại2.245.44010.594.785-79
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày1.789.1201.234.49345
Sản phẩm từ kim loại thường khác1.705.7121.915.652-11
Hàng thủy sản1.640.222513.220220
Xơ, sợi dệt các loại1.405.5301.348.7824
Phân bón các loại1.332.4241.196.99411
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu964.914206.984366
Sản phẩm từ giấy863.976339.516154
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh839.368706.17019
Quặng và khoáng sản khác470.162979.272-52
Hàng rau quả304.748202.17251
Nguyên phụ liệu thuốc lá258.96156.089362
Dược phẩm183.4031.185.276-85
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng145.859214.528-32

Phùng Nguyệt