Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 1/2021: Xuất khẩu chính hàng dệt, may
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 1/2021 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Nhật Bản đạt 1,7 tỷ USD, tăng 12% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu từ Nhật Bản tăng mạnh mẽ hơn, đạt 1,7 tỷ USD và tăng 30%.
Cán cân thương mại thặng dư gần 60,8 triệu USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Ba mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản có trị giá tăng trưởng trên 100% so với tháng 1/2020 là: hạt tiêu tăng 153%; phân bón các loại tăng 146%; sắt thép các loại tăng 106%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật Bản trong tháng 1/2021 đạt kim ngạch 1,3 tỷ USD, chiếm 76% tổng trị giá xuất khẩu. Hàng dệt, may là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, gần 289,5 triệu USD.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 1.740.148.805 | 1.548.763.246 | 12 |
Hàng dệt, may | 289.484.825 | 286.083.276 | 1 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 245.603.405 | 178.104.513 | 38 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 205.527.709 | 140.520.257 | 46 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 132.879.806 | 89.793.261 | 48 |
Hàng hóa khác | 127.795.530 | 98.244.919 | 30 |
Hàng thủy sản | 112.249.879 | 88.717.151 | 27 |
Giày dép các loại | 105.828.872 | 92.381.646 | 15 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 78.848.254 | 80.089.742 | -2 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 55.417.567 | 28.422.163 | 95 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 54.802.501 | 48.495.997 | 13 |
Sản phẩm từ sắt thép | 41.447.905 | 33.678.750 | 23 |
Dây điện và dây cáp điện | 31.037.796 | 21.042.126 | 48 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 30.223.313 | 39.758.924 | -24 |
Hóa chất | 27.878.307 | 26.269.956 | 6 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 24.211.561 | 21.062.193 | 15 |
Cà phê | 22.585.380 | 14.953.585 | 51 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 22.036.154 | 16.833.961 | 31 |
Sản phẩm từ cao su | 16.704.312 | 9.419.398 | 77 |
Sản phẩm hóa chất | 14.894.067 | 11.221.423 | 33 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 13.992.260 | 9.880.224 | 42 |
Hàng rau quả | 10.525.766 | 9.351.600 | 13 |
Sắt thép các loại | 9.513.211 | 4.564.465 | 108 |
Sản phẩm gốm, sứ | 7.908.919 | 6.216.399 | 27 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 6.987.488 | 6.865.540 | 2 |
Xơ, sợi dệt các loại | 6.745.988 | 7.216.310 | -7 |
Chất dẻo nguyên liệu | 6.726.140 | 5.545.593 | 21 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 6.141.222 | 6.072.385 | 1 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 5.887.433 | 4.556.436 | 29 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.878.387 | 3.410.068 | 72 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 5.820.149 | 3.667.586 | 59 |
Hạt điều | 3.714.466 | 2.569.721 | 45 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 3.470.468 | 2.406.750 | 44 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 3.450.156 | 3.592.561 | -4 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.487.822 | 2.005.086 | -26 |
Cao su | 1.419.239 | 1.215.752 | 17 |
Hạt tiêu | 833.259 | 329.682 | 153 |
Phân bón các loại | 119.183 | 48.500 | 146 |
Than các loại | 45.308 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 24.796 |
Ba nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Nhật Bản, trị giá trên 100 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; sắt thép các loại.
Trong khi đó, những nhóm hàng nhập khẩu có giá trị tăng mạnh nhất so với cùng kỳ năm trước phải kể đến như: phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 369%; ô tô nguyên chiếc các loại tăng 249%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 158%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nhật Bản trong tháng 1/2021 đạt 1,3 tỷ USD, chiếm 76% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.

Đồ họa: Phùng Nguyệt
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 1.679.391.945 | 1.288.679.443 | 30 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 432.307.490 | 340.887.130 | 27 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 359.170.935 | 304.335.335 | 18 |
Sắt thép các loại | 109.446.274 | 110.758.822 | -1 |
Hàng hóa khác | 84.914.863 | 56.249.601 | 51 |
Phế liệu sắt thép | 68.585.275 | 40.919.376 | 68 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 63.167.838 | 51.270.506 | 23 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 58.264.520 | 44.005.278 | 32 |
Chất dẻo nguyên liệu | 53.677.115 | 28.118.256 | 91 |
Kim loại thường khác | 48.033.028 | 36.529.382 | 31 |
Sản phẩm hóa chất | 44.659.380 | 33.945.715 | 32 |
Hóa chất | 43.805.327 | 26.050.301 | 68 |
Vải các loại | 42.302.035 | 39.059.447 | 8 |
Sản phẩm từ sắt thép | 37.931.837 | 28.899.945 | 31 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 35.289.930 | 13.686.041 | 158 |
Than các loại | 20.627.852 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 18.624.941 | 3.973.160 | 369 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 18.121.488 | 13.743.015 | 32 |
Giấy các loại | 16.535.179 | 11.343.963 | 46 |
Cao su | 14.241.176 | 10.714.930 | 33 |
Hàng thủy sản | 13.836.492 | 9.688.479 | 43 |
Sản phẩm từ cao su | 13.400.647 | 10.333.502 | 30 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 12.594.686 | 17.393.393 | -28 |
Dây điện và dây cáp điện | 11.747.553 | 8.567.063 | 37 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 10.218.049 | 2.927.029 | 249 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 9.430.331 | 6.149.477 | 53 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 7.099.047 | 5.080.615 | 40 |
Sản phẩm từ giấy | 4.212.714 | 7.241.612 | -42 |
Sữa và sản phẩm sữa | 3.999.836 | 3.657.381 | 9 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.882.160 | 2.672.356 | 45 |
Xơ, sợi dệt các loại | 3.435.323 | 4.982.517 | -31 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 3.383.516 | 2.455.555 | 38 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.554.583 | 1.046.828 | 144 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 2.431.836 | 3.599.026 | -32 |
Phân bón các loại | 1.850.921 | 738.677 | 151 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 1.569.606 | 1.383.966 | 13 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.392.587 | 1.185.107 | 18 |
Dược phẩm | 1.303.685 | 2.783.065 | -53 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 699.542 | 434.292 | 61 |
Quặng và khoáng sản khác | 373.199 | 1.518.258 | -75 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 269.152 | 351.043 | -23 |