Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 1/2021: Nhập khẩu cao su tăng 648%
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 1/2021, Việt Nam xuất siêu sang Hà Lan gần 664,3 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trên 710,6 triệu USD, tăng 49% so với cùng kỳ năm trước. Trị giá nhập khẩu gần 46,4 triệu USD, tăng 11%.
Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 15 lần so với nhập khẩu.
Ba mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hà Lan có giá trị tăng trưởng trên 200% so với tháng 1/2020 là: hóa chất tăng 413%; sản phẩm từ cao su tăng 275%; sản phẩm từ sắt thép tăng 210%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hà Lan trong tháng 1/2021 đạt trị giá 614,6 triệu USD, chiếm 86% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện là hai nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 710.647.239 | 475.840.928 | 49 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 149.274.923 | 118.149.336 | 26 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 127.377.152 | 68.107.121 | 87 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 95.127.893 | 50.022.296 | 90 |
Giày dép các loại | 72.144.365 | 57.915.284 | 25 |
Hàng dệt, may | 66.583.758 | 46.022.780 | 45 |
Hàng hóa khác | 34.191.101 | 25.729.738 | 33 |
Hạt điều | 27.607.435 | 20.788.637 | 33 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 25.618.518 | 13.552.258 | 89 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 19.609.367 | 19.682.394 | 0 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 16.484.998 | 10.618.538 | 55 |
Hàng thủy sản | 14.749.913 | 11.126.970 | 33 |
Sản phẩm từ sắt thép | 14.274.843 | 4.602.665 | 210 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 9.659.584 | 7.923.429 | 22 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 7.225.072 | 3.844.342 | 88 |
Hàng rau quả | 5.051.942 | 4.424.324 | 14 |
Sản phẩm từ cao su | 4.674.774 | 1.246.572 | 275 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.973.248 | 1.506.363 | 97 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.914.617 | 1.472.378 | 98 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 2.697.385 | 1.204.908 | 124 |
Sản phẩm gốm, sứ | 2.469.258 | 1.585.300 | 56 |
Hạt tiêu | 2.276.003 | 795.302 | 186 |
Cao su | 1.974.511 | 667.352 | 196 |
Cà phê | 1.618.469 | 1.867.304 | -13 |
Hóa chất | 1.311.109 | 255.388 | 413 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.098.004 | 1.198.265 | -8 |
Sản phẩm hóa chất | 817.937 | 454.300 | 80 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 657.346 | 865.700 | -24 |
Gạo | 97.727 | 211.686 | -54 |
Than các loại | 85.986 |
Cao su là mặt hàng nhập khẩu từ Hà Lan có giá trị tăng mạnh nhất, tăng 648% so với cùng kỳ năm 2020.
Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hà Lan trong tháng 1/2021 đạt 29,4 triệu USD.
Cụ thể, có ba nhóm hàng đạt kim ngạch trên 4 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; dược phẩm; linh kiện, phụ tùng ô tô.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 46.359.736 | 41.761.270 | 11 |
Hàng hóa khác | 14.106.280 | 10.712.896 | 32 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 8.822.070 | 8.691.671 | 2 |
Dược phẩm | 4.728.570 | 1.820.407 | 160 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 4.526.534 | 3.886.423 | 16 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.497.424 | 1.008.222 | 148 |
Sản phẩm hóa chất | 2.074.959 | 4.067.448 | -49 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.970.076 | 1.148.837 | 71 |
Sữa và sản phẩm sữa | 1.825.404 | 2.464.148 | -26 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.313.677 | 762.698 | 72 |
Hóa chất | 956.037 | 3.434.736 | -72 |
Sản phẩm từ sắt thép | 710.666 | 826.582 | -14 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 584.252 | 1.303.203 | -55 |
Xơ, sợi dệt các loại | 490.982 | 320.998 | 53 |
Cao su | 434.488 | 58.050 | 648 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 329.146 | 308.699 | 7 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 285.382 | 160.689 | 78 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 230.567 | 118.183 | 95 |
Sắt thép các loại | 163.150 | 437.863 | -63 |
Dây điện và dây cáp điện | 136.767 | 99.776 | 37 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 90.932 | 30.336 | 200 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 82.372 | 99.405 | -17 |