Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 1/2021: Nhập khẩu hàng hóa tăng 92%
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, trong tháng 1/2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam và Pháp trên 308,3 triệu USD, tăng 28% so với cùng kỳ năm 2020.
Trong khi đó, nước ta nhập khẩu từ Pháp 175 triệu USD, tăng vọt 92%.
Cán cân thương mại thặng dư 133,3 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gần gấp đôi so với nhập khẩu.
Ba nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Pháp có trị giá tăng trưởng trên 100% so với tháng 1/2020 là: phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 222%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 160%; gạo tăng 110%.
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pháp trong tháng 1/2021 đạt 243,7 triệu USD, chiếm 79% xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chính, trên 81,6 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 308.308.517 | 239.936.363 | 28 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 81.603.215 | 61.010.948 | 34 |
Hàng dệt, may | 43.338.699 | 41.197.152 | 5 |
Giày dép các loại | 42.647.599 | 37.170.295 | 15 |
Hàng hóa khác | 34.482.161 | 14.301.825 | 141 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 15.495.928 | 4.812.228 | 222 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 14.128.521 | 17.127.380 | -18 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 13.875.301 | 12.201.720 | 14 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 12.862.798 | 7.501.675 | 71 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 9.307.409 | 7.503.463 | 24 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.678.961 | 3.257.052 | 74 |
Hạt điều | 4.731.352 | 4.942.874 | -4 |
Hàng thủy sản | 4.175.565 | 4.641.368 | -10 |
Hàng rau quả | 3.548.559 | 3.045.699 | 17 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.409.086 | 2.920.501 | 17 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.376.123 | 2.368.743 | 43 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.880.942 | 2.214.268 | 30 |
Cà phê | 2.357.632 | 4.515.748 | -48 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.207.256 | 850.415 | 160 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.108.611 | 1.105.365 | 91 |
Sản phẩm từ cao su | 1.530.344 | 1.253.799 | 22 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.394.782 | 3.121.618 | -55 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.083.763 | 762.007 | 42 |
Cao su | 747.050 | 716.307 | 4 |
Dây điện và dây cáp điện | 721.109 | 745.458 | -3 |
Gạo | 411.316 | 195.647 | 110 |
Hạt tiêu | 204.436 | 452.807 | -55 |
Hầu hết mặt hàng nhập khẩu của nước ta từ Pháp đều đạt kim ngạch tăng so với cùng kỳ năm 2020.
Cụ thể, tỷ lệ tăng mạnh nhất phải kể đến như: nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 267%; kim loại thường khác tăng 223%; ô tô nguyên chiếc các loại tăng 187%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Pháp trong tháng 1/2021 đạt 135,8 triệu USD, chiếm 78% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Cụ thể, có ba nhóm hàng đạt kim ngạch trên 20 triệu USD là: dược phẩm; phương tiện vận tải khác và phụ tùng; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Pháp tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 175.032.428 | 91.331.757 | 92 |
Dược phẩm | 48.506.218 | 21.272.153 | 128 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 31.877.793 | 14.805.064 | 115 |
Hàng hóa khác | 27.494.657 | 14.382.004 | 91 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 21.294.858 | 11.482.054 | 85 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 11.108.533 | 4.684.907 | 137 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 4.760.578 | 2.875.103 | 66 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 4.432.573 | 2.238.516 | 98 |
Sữa và sản phẩm sữa | 4.419.107 | 1.618.845 | 173 |
Sản phẩm hóa chất | 3.944.499 | 3.023.325 | 30 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.383.129 | 1.568.820 | 116 |
Hóa chất | 2.063.699 | 1.129.164 | 83 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.883.075 | 865.336 | 118 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.878.953 | 869.355 | 116 |
Cao su | 1.225.557 | 851.840 | 44 |
Sắt thép các loại | 978.716 | 3.405.096 | -71 |
Vải các loại | 757.215 | 552.964 | 37 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 739.669 | 619.321 | 19 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 722.938 | 197.021 | 267 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 714.507 | 1.274.718 | -44 |
Sản phẩm từ sắt thép | 558.714 | 1.589.429 | -65 |
Dây điện và dây cáp điện | 441.329 | 743.962 | -41 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 421.636 | 146.792 | 187 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 419.523 | 457.090 | -8 |
Sản phẩm từ cao su | 268.667 | 199.672 | 35 |
Giấy các loại | 247.875 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 235.227 | 301.516 | -22 |
Kim loại thường khác | 134.692 | 41.638 | 223 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 68.129 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 50.361 | 136.051 | -63 |