Xuất nhập khẩu Việt Nam và Bỉ tháng 1/2021: Nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa tăng mạnh
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 1/2021, trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và Bỉ tăng ở cả hai chiều so với cùng kỳ năm trước.
Trong đó, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam hơn 264,2 triệu USD, tăng 58% và nhập khẩu 41,3 triệu USD, tăng 49%.
Cán cân thương mại thặng dư 222,9 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 6 lần so với nhập khẩu.
Giày dép các loại là mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Bỉ, trị giá gần 123 triệu USD.
Một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Bỉ có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng 1/2020 là: sắt thép các loại tăng 682%; sản phẩm từ cao su tăng 337%; cao su tăng 173%; hạt tiêu tăng 157%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 144%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Bỉ tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 264.220.797 | 167.495.750 | 58 |
Giày dép các loại | 122.989.704 | 74.996.873 | 64 |
Sắt thép các loại | 35.934.428 | 4.593.291 | 682 |
Hàng dệt, may | 30.254.179 | 27.101.356 | 12 |
Hàng hóa khác | 17.259.492 | 13.550.228 | 27 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 9.241.715 | 5.431.857 | 70 |
Hàng thủy sản | 7.591.915 | 7.489.574 | 1 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 6.576.630 | 7.734.821 | -15 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 6.164.174 | 3.875.509 | 59 |
Cà phê | 5.124.236 | 7.470.650 | -31 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 5.003.308 | 2.047.841 | 144 |
Sản phẩm từ sắt thép | 4.637.513 | 3.309.365 | 40 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 3.463.637 | 1.923.902 | 80 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.539.306 | 1.982.574 | 28 |
Hạt điều | 2.311.925 | 2.504.445 | -8 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.625.393 | 1.424.112 | 14 |
Sản phẩm từ cao su | 1.506.640 | 344.530 | 337 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 791.454 | 869.232 | -9 |
Sản phẩm gốm, sứ | 568.014 | 545.335 | 4 |
Cao su | 439.002 | 160.644 | 173 |
Hạt tiêu | 198.133 | 77.044 | 157 |
Sữa và sản phẩm sữa là mặt hàng nhập khẩu có giá trị tăng mạnh nhất so với cùng kỳ năm trước, cụ thể tăng 4257%.
Những mặt hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Bỉ, trị giá trên 2 triệu USD là: dược phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; đá quý, kim loại quý và sản phẩm; chất dẻo nguyên liệu.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Bỉ tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 41.346.590 | 27.710.403 | 49 |
Dược phẩm | 16.162.036 | 5.315.612 | 204 |
Hàng hóa khác | 7.903.277 | 4.353.967 | 82 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 2.665.441 | 5.063.902 | -47 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.586.536 | 3.744.524 | -31 |
Chất dẻo nguyên liệu | 2.158.868 | 1.295.471 | 67 |
Phân bón các loại | 1.823.533 | 1.756.581 | 4 |
Sản phẩm hóa chất | 1.393.511 | 1.187.040 | 17 |
Sắt thép các loại | 942.098 | 808.410 | 17 |
Sữa và sản phẩm sữa | 925.138 | 21.231 | 4257 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 806.739 | 231.635 | 248 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 731.441 | 462.541 | 58 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 709.041 | 1.239.096 | -43 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 584.558 | 236.782 | 147 |
Kim loại thường khác | 528.991 | 605.959 | -13 |
Hóa chất | 456.525 | 565.370 | -19 |
Vải các loại | 388.292 | 215.566 | 80 |
Sản phẩm từ sắt thép | 188.290 | 108.662 | 73 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 165.262 | 48.746 | 239 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 161.128 | 216.195 | -25 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 65.887 | 26.330 | 150 |