Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 2/2021: Xuất khẩu than các loại tăng vọt
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, cán cân thương mại hàng hóa Việt Nam với Nhật Bản thâm hụt gần 283,3 triệu.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 1,2 tỷ USD và nhập khẩu từ Nhật Bản 1,5 tỷ USD.
Trong hai tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản gần 3 tỷ USD và nhập về 3,2 tỷ USD.
Thâm hụt thương mại hơn 222,3 triệu USD.
Than các loại là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản có trị giá tăng đột biến, cụ thể tăng 12.389% so với tháng trước
Ba mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta, trị giá trên 100 triệu USD là: hàng dệt, may; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.
Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật Bản trong hai tháng đầu năm đạt 2,2 tỷ USD, chiếm 75% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, xuất khẩu chính là hàng dệt, may gần 490,3 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 1/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.226.085.574 | -30 | 2.965.576.751 | ||
Hàng dệt, may | 200.681.328 | -31 | 490.269.207 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 162.229.683 | -34 | 407.844.149 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 161.665.869 | -21 | 367.190.140 | ||
Hàng hóa khác | 86.050.752 | -33 | 213.490.230 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 82.621.703 | -38 | 215.364.309 | ||
Hàng thủy sản | 69.715.620 | -38 | 181.940.776 | ||
Giày dép các loại | 66.591.488 | -37 | 172.355.752 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 57.980.474 | -26 | 136.817.676 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 39.478.613 | -28 | 94.276.233 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 38.750.330 | -30 | 94.167.897 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 31.172.833 | -25 | 72.571.777 | ||
Hóa chất | 24.223.597 | -13 | 52.101.904 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 23.197.055 | -4 | 47.406.180 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 21.576.060 | -30 | 52.605.620 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 19.061.703 | -37 | 49.267.582 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 17.589.306 | -20 | 39.624.051 | ||
Sản phẩm từ cao su | 13.566.319 | -19 | 30.270.631 | ||
Cà phê | 7.298 | 13.366.675 | -41 | 19.537 | 35.953.615 |
Sản phẩm hóa chất | 12.784.873 | -14 | 27.678.960 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 10.774.388 | -23 | 24.766.511 | ||
Sắt thép các loại | 15.318 | 10.203.070 | 7 | 30.678 | 19.629.800 |
Hàng rau quả | 7.599.636 | -28 | 18.129.524 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 8.701 | 7.368.228 | 10 | 16.561 | 14.094.368 |
Sản phẩm gốm, sứ | 5.878.460 | -26 | 13.787.404 | ||
Than các loại | 55.178 | 5.658.386 | 12.389 | 55.365 | 5.703.693 |
Xơ, sợi dệt các loại | 2.592 | 5.549.438 | -18 | 5.405 | 12.295.426 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 5.339.612 | -24 | 12.327.100 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 4.567.443 | -22 | 10.454.876 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.565.263 | -26 | 10.690.005 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 3.207.536 | -45 | 9.027.685 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 2.639.189 | -24 | 6.109.657 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.611.777 | -56 | 8.480.306 | ||
Hạt điều | 395 | 2.266.061 | -39 | 955 | 5.980.527 |
Cao su | 822 | 1.585.696 | 12 | 1.566 | 3.004.934 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.376.786 | -60 | 4.826.981 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.358.255 | -9 | 2.846.077 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 16.161 | 865.326 | 16.314 | 877.522 | |
Hạt tiêu | 151 | 285.933 | -66 | 475 | 1.119.192 |
Phân bón các loại | 313 | 80.809 | -32 | 761 | 199.992 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 23 | 28.481 |
Dược phẩm là mặt hàng nhập khẩu duy nhất có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 1/2021.
Trong khi đó, những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Nhật Bản có trị giá giảm phải kể đến là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 20%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác giảm 9%; sắt thép các loại giảm 7%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nhật Bản trong hai tháng đạt 2,4 tỷ USD, chiếm 77% tổng trị giá nhập khẩu mặt hàng các loại. Có 6 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.509.382.701 | -10 | 3.187.899.445 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 346.411.409 | -20 | 778.731.467 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 328.199.904 | -9 | 686.371.484 | ||
Sắt thép các loại | 137.111 | 101.720.476 | -7 | 307.139 | 211.181.127 |
Phế liệu sắt thép | 223.544 | 97.802.542 | 43 | 397.386 | 165.280.702 |
Hàng hóa khác | 82.678.585 | -3 | 167.478.828 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 64.044.733 | 1 | 127.212.530 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 55.732.764 | -4 | 114.001.970 | ||
Vải các loại | 48.590.683 | 15 | 90.886.284 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 20.133 | 44.476.618 | -17 | 48.057 | 98.153.733 |
Kim loại thường khác | 9.972 | 42.194.589 | -12 | 16.814 | 90.255.471 |
Sản phẩm hóa chất | 41.186.878 | -8 | 85.856.710 | ||
Hóa chất | 40.759.327 | -7 | 84.554.604 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 38.834.433 | 2 | 76.775.675 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 19.331.068 | 7 | 37.440.036 | ||
Giấy các loại | 24.058 | 17.671.502 | 7 | 47.295 | 34.239.398 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 14.732.794 | -21 | 33.357.785 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 13.315.534 | -62 | 48.423.058 | ||
Sản phẩm từ cao su | 12.416.955 | -7 | 25.817.646 | ||
Cao su | 4.650 | 12.363.317 | -13 | 10.611 | 26.565.013 |
Dây điện và dây cáp điện | 12.266.439 | 4 | 24.014.599 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 254 | 10.209.556 | 511 | 21.930.154 | |
Hàng thủy sản | 9.847.084 | -29 | 23.597.579 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 8.478.801 | -10 | 17.909.539 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 7.420.387 | 5 | 14.519.434 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 6.849.826 | -46 | 19.444.730 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 535 | 4.791.881 | 39 | 982 | 8.227.204 |
Sữa và sản phẩm sữa | 3.840.162 | -4 | 7.840.879 | ||
Sản phẩm từ giấy | 3.805.721 | -10 | 8.045.499 | ||
Dược phẩm | 3.725.973 | 186 | 5.030.965 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 3.256.988 | -4 | 6.647.881 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.221.911 | -17 | 7.104.071 | ||
Phân bón các loại | 23.457 | 2.557.395 | 38 | 43.068 | 4.408.316 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.907.020 | -25 | 4.461.603 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.575.258 | -35 | 4.006.927 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.372.798 | -1 | 2.773.329 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 775.141 | -51 | 2.360.925 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 514.625 | -26 | 1.214.374 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 938 | 346.660 | -7 | 1.615 | 719.859 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 154.965 | -42 | 424.117 | ||
Than các loại | 74.395 | 20.633.939 |