Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 2/2021: Duy trì thặng dư
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021 Việt Nam xuất siêu sang thị trường Đức gần 131,1 triệu USD.
Cụ thể, Việt Nam xuất khẩu 385 triệu USD hàng hóa, giảm 30% so với cùng kỳ năm trước. Đồng thời nhập khẩu từ Đức 253,9 triệu USD, giảm 6%.
Lũy kế hai tháng 2021, Việt Nam xuất sang Đức hơn 1 tỷ USD và nhập về 527,8 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư 515,8 triệu USD.
Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Đức, có kim ngạch giảm so với cùng kỳ năm 2020 là: giày dép các loại giảm 27%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 73%; hàng dệt, may giảm 25%...
Xuất khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, trị giá 67,8 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đức trong hai tháng đầu năm đạt 846,7 triệu USD, chiếm 81% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, có ba nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đức tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 385.023.495 | -30 | 1.043.329.577 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 67.840.231 | 34 | 173.650.117 | ||
Giày dép các loại | 49.068.571 | -27 | 151.840.193 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 43.868.375 | -73 | 177.501.168 | ||
Hàng dệt, may | 36.143.278 | -25 | 97.849.481 | ||
Cà phê | 20.431 | 33.347.961 | -28 | 40.459 | 69.897.147 |
Hàng hóa khác | 32.921.210 | -14 | 78.847.554 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 30.251.742 | -6 | 78.470.293 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 16.032.680 | 84 | 28.062.278 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 11.535.511 | -1 | 25.633.813 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 9.521.635 | -12 | 23.636.818 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 8.352.584 | -52 | 20.193.566 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 7.752.123 | -16 | 19.365.221 | ||
Hàng thủy sản | 7.088.763 | -34 | 19.704.079 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 6.324.681 | 29 | 13.888.996 | ||
Hạt điều | 907 | 5.579.471 | -26 | 2.435 | 14.539.075 |
Cao su | 2.348 | 4.522.201 | 38 | 5.302 | 9.875.107 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.756.522 | 80 | 8.816.021 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.124.264 | -29 | 5.077.519 | ||
Hạt tiêu | 553 | 1.928.798 | -24 | 1.121 | 3.920.907 |
Sản phẩm từ cao su | 1.853.772 | -20 | 5.932.187 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.784.887 | 24 | 4.764.772 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.764.111 | 24 | 3.463.692 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.062.894 | -44 | 3.729.184 | ||
Hàng rau quả | 752.342 | -64 | 1.754.822 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 349.819 | 27 | 674.786 | ||
Sản phẩm hóa chất | 206.816 | -66 | 1.272.098 | ||
Sắt thép các loại | 163 | 185.477 | -69 | 483 | 602.490 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 65.481 | -46 | 243.460 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 37.295 | -75 | 94.334 | ||
Chè | 9 | 28.400 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Đức, kim ngạch đều trên 10 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; sản phẩm hóa chất; dược phẩm; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 114% so với tháng 2/2020.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đức trong hai tháng đạt 434,6 triệu USD, chiếm 82% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đức tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 253.940.129 | -6 | 527.514.009 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 135.147.639 | 20 | 252.658.863 | ||
Sản phẩm hóa chất | 15.708.926 | 2 | 32.056.447 | ||
Hàng hóa khác | 14.977.061 | -27 | 33.790.064 | ||
Dược phẩm | 14.217.788 | -60 | 51.147.048 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 11.793.498 | 114 | 26.344.600 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.656 | 8.672.385 | -38 | 3.274 | 20.550.915 |
Hóa chất | 7.446.982 | -2 | 11.733.689 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 63 | 5.808.006 | 80 | 169 | 12.454.621 |
Sản phẩm từ sắt thép | 4.843.116 | -22 | 9.358.023 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.788.305 | -16 | 9.658.779 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 4.407.751 | -51 | 8.345.041 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 4.108.507 | 14 | 8.249.626 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.171.656 | 15 | 8.636.822 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.946.463 | -60 | 3.927.167 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 1.834.743 | 34 | 2.862.952 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.631.809 | -18 | 2.986.381 | ||
Vải các loại | 1.457.957 | -55 | 3.757.474 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.335.236 | -75 | 5.500.086 | ||
Sắt thép các loại | 295 | 1.154.157 | 12 | 951 | 2.539.715 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.102.600 | 33 | 2.363.211 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.069.212 | 35 | 1.864.116 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.018.391 | -32 | 1.890.136 | ||
Phân bón các loại | 1.967 | 934.170 | 93 | 3.592 | 1.813.163 |
Dây điện và dây cáp điện | 866.677 | -22 | 1.670.284 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 781.689 | -11 | 1.982.607 | ||
Giấy các loại | 540 | 696.875 | 46 | 1.018 | 1.943.221 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 636.581 | -31 | 1.408.537 | ||
Cao su | 224 | 571.195 | -50 | 763 | 1.525.640 |
Sản phẩm từ giấy | 533.873 | -24 | 1.089.936 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 490.843 | 21 | 1.271.161 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 427.748 | -54 | 1.253.473 | ||
Kim loại thường khác | 43 | 297.605 | -58 | 59 | 552.283 |
Quặng và khoáng sản khác | 55 | 60.688 | -92 | 378 | 327.927 |