|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 2/2021: Duy trì thặng dư

13:00 | 22/03/2021
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu sang Đức 385 triệu USD hàng hóa trong tháng 2/2021, giảm 30% so với cùng kỳ năm trước. Đồng thời nhập khẩu 253,9 triệu USD, giảm 6%.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 2/2021: Duy trì thặng dư - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: power2sme)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021 Việt Nam xuất siêu sang thị trường Đức gần 131,1 triệu USD.

Cụ thể, Việt Nam xuất khẩu 385 triệu USD hàng hóa, giảm 30% so với cùng kỳ năm trước. Đồng thời nhập khẩu từ Đức 253,9 triệu USD, giảm 6%.

Lũy kế hai tháng 2021, Việt Nam xuất sang Đức hơn 1 tỷ USD và nhập về 527,8 triệu USD.

Cán cân thương mại thặng dư 515,8 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 2/2021: Duy trì thặng dư - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang Đức, có kim ngạch giảm so với cùng kỳ năm 2020 là: giày dép các loại giảm 27%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 73%; hàng dệt, may giảm 25%...

Xuất khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, trị giá 67,8 triệu USD.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đức trong hai tháng đầu năm đạt 846,7 triệu USD, chiếm 81% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, có ba nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 2/2021: Duy trì thặng dư - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đức tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng385.023.495-30 1.043.329.577
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 67.840.23134 173.650.117
Giày dép các loại 49.068.571-27 151.840.193
Điện thoại các loại và linh kiện 43.868.375-73 177.501.168
Hàng dệt, may 36.143.278-25 97.849.481
Cà phê20.43133.347.961-2840.45969.897.147
Hàng hóa khác 32.921.210-14 78.847.554
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 30.251.742-6 78.470.293
Sản phẩm từ sắt thép 16.032.68084 28.062.278
Gỗ và sản phẩm gỗ 11.535.511-1 25.633.813
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 9.521.635-12 23.636.818
Phương tiện vận tải và phụ tùng 8.352.584-52 20.193.566
Sản phẩm từ chất dẻo 7.752.123-16 19.365.221
Hàng thủy sản 7.088.763-34 19.704.079
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 6.324.68129 13.888.996
Hạt điều9075.579.471-262.43514.539.075
Cao su2.3484.522.201385.3029.875.107
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.756.52280 8.816.021
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.124.264-29 5.077.519
Hạt tiêu5531.928.798-241.1213.920.907
Sản phẩm từ cao su 1.853.772-20 5.932.187
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.784.88724 4.764.772
Sản phẩm gốm, sứ 1.764.11124 3.463.692
Kim loại thường khác và sản phẩm 1.062.894-44 3.729.184
Hàng rau quả 752.342-64 1.754.822
Giấy và các sản phẩm từ giấy 349.81927 674.786
Sản phẩm hóa chất 206.816-66 1.272.098
Sắt thép các loại163185.477-69483602.490
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 65.481-46 243.460
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 37.295-75 94.334
Chè   928.400

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Đức, kim ngạch đều trên 10 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; sản phẩm hóa chất; dược phẩm; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 114% so với tháng 2/2020.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đức trong hai tháng đạt 434,6 triệu USD, chiếm 82% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 2/2021: Duy trì thặng dư - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đức tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng253.940.129-6 527.514.009
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 135.147.63920 252.658.863
Sản phẩm hóa chất 15.708.9262 32.056.447
Hàng hóa khác 14.977.061-27 33.790.064
Dược phẩm 14.217.788-60 51.147.048
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 11.793.498114 26.344.600
Chất dẻo nguyên liệu1.6568.672.385-383.27420.550.915
Hóa chất 7.446.982-2 11.733.689
Ô tô nguyên chiếc các loại635.808.0068016912.454.621
Sản phẩm từ sắt thép 4.843.116-22 9.358.023
Sản phẩm từ chất dẻo 4.788.305-16 9.658.779
Linh kiện, phụ tùng ô tô 4.407.751-51 8.345.041
Sữa và sản phẩm sữa 4.108.50714 8.249.626
Gỗ và sản phẩm gỗ 3.171.65615 8.636.822
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.946.463-60 3.927.167
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 1.834.74334 2.862.952
Sản phẩm từ cao su 1.631.809-18 2.986.381
Vải các loại 1.457.957-55 3.757.474
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 1.335.236-75 5.500.086
Sắt thép các loại2951.154.157129512.539.715
Chế phẩm thực phẩm khác 1.102.60033 2.363.211
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1.069.21235 1.864.116
Sản phẩm từ kim loại thường khác 1.018.391-32 1.890.136
Phân bón các loại1.967934.170933.5921.813.163
Dây điện và dây cáp điện 866.677-22 1.670.284
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 781.689-11 1.982.607
Giấy các loại540696.875461.0181.943.221
Nguyên phụ liệu dược phẩm 636.581-31 1.408.537
Cao su224571.195-507631.525.640
Sản phẩm từ giấy 533.873-24 1.089.936
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 490.84321 1.271.161
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 427.748-54 1.253.473
Kim loại thường khác43297.605-5859552.283
Quặng và khoáng sản khác5560.688-92378327.927

Phùng Nguyệt