Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 2/2021: Nhiều mặt hàng nhập khẩu giảm mạnh
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Thái Lan thâm hụt hơn 566,7 triệu USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 330,1 triệu USD hàng hóa sang Thái Lan, đồng thời nhập về 896,9 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp gần 3 lần so với xuất khẩu.
Lũy kế hai tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ Thái Lan trên 1 tỷ USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa gần 871,4 triệu USD và nhập khẩu 1,9 tỷ USD.
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm là nhóm hàng xuất khẩu của nước ta sang Thái Lan có giá trị tăng mạnh nhất, tăng 362% so với tháng 1/2021.
Một số mặt hàng xuất khẩu chính, trị giá trên 30 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Thái Lan trong hai tháng đầu năm đạt 597,1 triệu USD. Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng duy nhất trị giá trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 1/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 330.137.389 | -36 | 871.367.896 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 69.352.456 | -16 | 152.368.747 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 35.787.043 | -26 | 84.295.284 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 34.349.035 | -13 | 73.945.891 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 30.499.042 | -37 | 79.026.545 | ||
Hàng hóa khác | 30.072.000 | -33 | 74.973.875 | ||
Sắt thép các loại | 24.975 | 18.747.750 | -58 | 90.813 | 63.426.566 |
Hàng thủy sản | 13.064.663 | -50 | 39.249.172 | ||
Hàng dệt, may | 12.882.424 | -45 | 36.323.193 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 10.156.417 | -39 | 26.874.384 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 7.526.381 | -37 | 19.393.061 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 7.185.737 | -33 | 17.845.532 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.605 | 6.922.642 | -30 | 6.349 | 16.860.135 |
Sản phẩm hóa chất | 6.864.023 | -37 | 17.842.631 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.096.099 | -21 | 13.767.125 | ||
Hàng rau quả | 5.993.603 | -63 | 22.171.003 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 5.192.566 | 22 | 9.445.960 | ||
Giày dép các loại | 3.905.187 | -46 | 11.142.669 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.381 | 3.853.754 | -44 | 7.922 | 10.756.780 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.264.553 | -37 | 8.482.895 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.598.294 | -56 | 8.451.159 | ||
Than các loại | 21.565 | 2.256.130 | 21.668 | 2.272.981 | |
Hóa chất | 2.111.937 | 7 | 4.087.507 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.047.134 | -35 | 5.176.541 | ||
Hạt điều | 338 | 1.853.530 | -65 | 1.230 | 7.211.926 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.520.105 | -48 | 4.462.202 | ||
Cà phê | 411 | 1.262.355 | -35 | 1.122 | 3.198.920 |
Sản phẩm từ cao su | 1.102.378 | -33 | 2.740.739 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 804.363 | -46 | 2.282.544 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 742.089 | -44 | 2.057.073 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 657.062 | 36 | 1.138.875 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 644.497 | -62 | 2.336.901 | ||
Hạt tiêu | 154 | 557.888 | -71 | 683 | 2.481.624 |
Phân bón các loại | 310 | 135.554 | -69 | 1.534 | 566.444 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 128.698 | 362 | 156.574 | ||
Dầu thô | 76.915 | 33.468.440 | |||
Xăng dầu các loại | 26.091 | 11.085.999 |
Trong tháng 2 năm nay, hầu hết nhóm hàng nhập khẩu từ Thái Lan đều có kim ngạch giảm so với tháng trước.
Cụ thể, tỷ lệ giảm mạnh nhất là: sắt thép các loại giảm 73%; nguyên phụ liệu dược phẩm giảm 67%; hàng rau quả giảm 64%...
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Thái Lan phải kể đến như: ô tô nguyên chiếc các loại; hàng điện gia dụng và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác...
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan trong hai tháng gần 1,2 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 896.880.368 | -11 | 1.908.653.632 | ||
Hàng hóa khác | 132.232.230 | -20 | 297.988.363 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 5.196 | 101.650.356 | 20 | 9.537 | 186.204.298 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 77.494.200 | 10 | 147.698.002 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 75.430.947 | -8 | 156.985.390 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 72.240.326 | -14 | 155.748.791 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 63.388.968 | 7 | 123.139.764 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 44.999 | 62.746.359 | -7 | 95.404 | 130.070.116 |
Xăng dầu các loại | 104.134 | 52.725.918 | 5 | 211.791 | 102.675.539 |
Kim loại thường khác | 5.896 | 27.594.322 | -13 | 12.070 | 59.439.460 |
Hóa chất | 22.100.204 | -41 | 59.547.477 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 21.716.355 | -18 | 48.267.924 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 21.613.102 | 1 | 43.015.224 | ||
Sản phẩm hóa chất | 19.842.847 | -23 | 45.451.194 | ||
Vải các loại | 17.350.964 | -13 | 37.333.570 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 12.098.366 | -16 | 26.554.752 | ||
Giấy các loại | 13.380 | 11.305.999 | -35 | 35.426 | 28.698.791 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 11.078.309 | 2 | 22.030.246 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 9.144.330 | -39 | 24.035.616 | ||
Cao su | 4.163 | 8.699.615 | -35 | 11.185 | 22.122.136 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 7.219.361 | -34 | 18.192.465 | ||
Sản phẩm từ cao su | 6.658.018 | -7 | 13.821.229 | ||
Dược phẩm | 6.245.752 | -15 | 13.553.921 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 3.982 | 6.081.666 | -41 | 10.846 | 16.394.589 |
Sữa và sản phẩm sữa | 5.869.505 | 29 | 10.404.791 | ||
Sản phẩm từ giấy | 5.450.161 | -31 | 13.346.649 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 5.229.907 | -46 | 14.833.019 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 4.733.807 | -30 | 11.470.905 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.643.584 | -38 | 9.501.466 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 3.267.562 | -39 | 8.595.587 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 3.251.389 | -34 | 8.151.321 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 2.640.306 | -36 | 6.782.285 | ||
Sắt thép các loại | 1.900 | 2.629.213 | -73 | 11.543 | 12.529.387 |
Hàng rau quả | 2.588.312 | -64 | 9.776.315 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.350.486 | 136 | 3.348.257 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.533.141 | -23 | 3.531.843 | ||
Hàng thủy sản | 1.458.008 | -27 | 3.416.694 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 42.726 | 1.451.274 | -26 | 88.379 | 3.403.597 |
Khí đốt hóa lỏng | 1.866 | 1.129.102 | 5 | 3.828 | 2.207.857 |
Dầu mỡ động thực vật | 1.108.616 | -63 | 4.139.936 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 710.723 | -22 | 1.617.426 | ||
Phân bón các loại | 1.102 | 667.682 | -24 | 3.041 | 1.551.125 |
Ngô | 122 | 418.074 | 44 | 167 | 706.931 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 91.000 | -67 | 369.387 |