|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 2/2021: Nhiều mặt hàng nhập khẩu giảm mạnh

13:38 | 22/03/2021
Chia sẻ
Trong tháng 2 năm nay, Việt Nam xuất khẩu 330,1 triệu USD hàng hóa sang Thái Lan, đồng thời nhập 896,9 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 2/2021: Nhiều mặt hàng nhập khẩu giảm mạnh - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: yancargo)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Thái Lan thâm hụt hơn 566,7 triệu USD.

Trong đó, nước ta xuất khẩu 330,1 triệu USD hàng hóa sang Thái Lan, đồng thời nhập về 896,9 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp gần 3 lần so với xuất khẩu.

Lũy kế hai tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ Thái Lan trên 1 tỷ USD.

Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa gần 871,4 triệu USD và nhập khẩu 1,9 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 2/2021: Nhiều mặt hàng nhập khẩu giảm mạnh - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm là nhóm hàng xuất khẩu của nước ta sang Thái Lan có giá trị tăng mạnh nhất, tăng 362% so với tháng 1/2021.

Một số mặt hàng xuất khẩu chính, trị giá trên 30 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Thái Lan trong hai tháng đầu năm đạt 597,1 triệu USD. Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng duy nhất trị giá trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 2/2021: Nhiều mặt hàng nhập khẩu giảm mạnh - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 1/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng330.137.389-36 871.367.896
Điện thoại các loại và linh kiện 69.352.456-16 152.368.747
Phương tiện vận tải và phụ tùng 35.787.043-26 84.295.284
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 34.349.035-13 73.945.891
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 30.499.042-37 79.026.545
Hàng hóa khác 30.072.000-33 74.973.875
Sắt thép các loại24.97518.747.750-5890.81363.426.566
Hàng thủy sản 13.064.663-50 39.249.172
Hàng dệt, may 12.882.424-45 36.323.193
Kim loại thường khác và sản phẩm 10.156.417-39 26.874.384
Sản phẩm từ sắt thép 7.526.381-37 19.393.061
Dây điện và dây cáp điện 7.185.737-33 17.845.532
Xơ, sợi dệt các loại2.6056.922.642-306.34916.860.135
Sản phẩm hóa chất 6.864.023-37 17.842.631
Sản phẩm từ chất dẻo 6.096.099-21 13.767.125
Hàng rau quả 5.993.603-63 22.171.003
Vải mành, vải kỹ thuật khác 5.192.56622 9.445.960
Giày dép các loại 3.905.187-46 11.142.669
Chất dẻo nguyên liệu2.3813.853.754-447.92210.756.780
Giấy và các sản phẩm từ giấy 3.264.553-37 8.482.895
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.598.294-56 8.451.159
Than các loại21.5652.256.130
21.6682.272.981
Hóa chất 2.111.9377 4.087.507
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.047.134-35 5.176.541
Hạt điều3381.853.530-651.2307.211.926
Sản phẩm gốm, sứ 1.520.105-48 4.462.202
Cà phê4111.262.355-351.1223.198.920
Sản phẩm từ cao su 1.102.378-33 2.740.739
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 804.363-46 2.282.544
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 742.089-44 2.057.073
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 657.06236 1.138.875
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 644.497-62 2.336.901
Hạt tiêu154557.888-716832.481.624
Phân bón các loại310135.554-691.534566.444
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 128.698362 156.574
Dầu thô   76.91533.468.440
Xăng dầu các loại   26.09111.085.999

Trong tháng 2 năm nay, hầu hết nhóm hàng nhập khẩu từ Thái Lan đều có kim ngạch giảm so với tháng trước.

Cụ thể, tỷ lệ giảm mạnh nhất là: sắt thép các loại giảm 73%; nguyên phụ liệu dược phẩm giảm 67%; hàng rau quả giảm 64%...

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Thái Lan phải kể đến như: ô tô nguyên chiếc các loại; hàng điện gia dụng và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác...

Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan trong hai tháng gần 1,2 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 2/2021: Nhiều mặt hàng nhập khẩu giảm mạnh - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng896.880.368-11 1.908.653.632
Hàng hóa khác 132.232.230-20 297.988.363
Ô tô nguyên chiếc các loại5.196101.650.356209.537186.204.298
Hàng điện gia dụng và linh kiện 77.494.20010 147.698.002
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 75.430.947-8 156.985.390
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 72.240.326-14 155.748.791
Linh kiện, phụ tùng ô tô 63.388.9687 123.139.764
Chất dẻo nguyên liệu44.99962.746.359-795.404130.070.116
Xăng dầu các loại104.13452.725.9185211.791102.675.539
Kim loại thường khác5.89627.594.322-1312.07059.439.460
Hóa chất 22.100.204-41 59.547.477
Sản phẩm từ chất dẻo 21.716.355-18 48.267.924
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 21.613.1021 43.015.224
Sản phẩm hóa chất 19.842.847-23 45.451.194
Vải các loại 17.350.964-13 37.333.570
Sản phẩm từ sắt thép 12.098.366-16 26.554.752
Giấy các loại13.38011.305.999-3535.42628.698.791
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 11.078.3092 22.030.246
Gỗ và sản phẩm gỗ 9.144.330-39 24.035.616
Cao su4.1638.699.615-3511.18522.122.136
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 7.219.361-34 18.192.465
Sản phẩm từ cao su 6.658.018-7 13.821.229
Dược phẩm 6.245.752-15 13.553.921
Xơ, sợi dệt các loại3.9826.081.666-4110.84616.394.589
Sữa và sản phẩm sữa 5.869.50529 10.404.791
Sản phẩm từ giấy 5.450.161-31 13.346.649
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 5.229.907-46 14.833.019
Dây điện và dây cáp điện 4.733.807-30 11.470.905
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 3.643.584-38 9.501.466
Sản phẩm từ kim loại thường khác 3.267.562-39 8.595.587
Chế phẩm thực phẩm khác 3.251.389-34 8.151.321
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 2.640.306-36 6.782.285
Sắt thép các loại1.9002.629.213-7311.54312.529.387
Hàng rau quả 2.588.312-64 9.776.315
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 2.350.486136 3.348.257
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 1.533.141-23 3.531.843
Hàng thủy sản 1.458.008-27 3.416.694
Quặng và khoáng sản khác42.7261.451.274-2688.3793.403.597
Khí đốt hóa lỏng1.8661.129.10253.8282.207.857
Dầu mỡ động thực vật 1.108.616-63 4.139.936
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 710.723-22 1.617.426
Phân bón các loại1.102667.682-243.0411.551.125
Ngô122418.07444167706.931
Nguyên phụ liệu dược phẩm 91.000-67 369.387

Phùng Nguyệt