|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 2/2021: Thặng dư gần 293 triệu USD

13:11 | 26/03/2021
Chia sẻ
Trong tháng 2/2021, Việt Nam xuất khẩu 329,8 triệu USD hàng hóa sang Anh, đồng thời nhập về 36,9 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 2/2021: Thặng dư gần 293 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: Axios)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2 năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Anh trên 292,9 triệu USD.

Trong đó, nước ta xuất khẩu 329,8 triệu USD hàng hóa sang Anh, đồng thời nhập về 36,9 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 9 lần so với nhập khẩu.

Trong hai tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Anh thặng dư 831,4 triệu USD.

Cụ thể, trị giá xuất khẩu gần 927,7 triệu USD và nhập khẩu 96,3 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 2/2021: Thặng dư gần 293 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta từ Anh có trị giá tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước là: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 4%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 55%; sắt thép các loại tăng 250%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 38%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Anh trong hai tháng đầu năm đạt 804,5 triệu USD, chiếm 87% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Xuất khẩu chủ yếu là điện thoại các loại và linh kiện, trên 323,8 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 2/2021: Thặng dư gần 293 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Anh tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng329.799.448-23 927.690.111
Điện thoại các loại và linh kiện 71.230.636-54 323.819.621
Giày dép các loại 38.807.786-12 92.497.786
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 37.993.5554 112.574.575
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 29.650.35155 61.472.686
Hàng dệt, may 29.277.462-41 71.566.745
Sắt thép các loại27.65621.582.04725048.83437.543.801
Gỗ và sản phẩm gỗ 15.646.133-16 36.461.213
Hàng hóa khác 13.520.818-14 32.569.809
Hàng thủy sản 12.509.447-29 32.239.043
Phương tiện vận tải và phụ tùng 9.617.63938 17.522.881
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 8.611.16450 18.785.829
Sản phẩm từ chất dẻo 7.916.924-4 16.191.736
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 5.777.5072 13.837.156
Cà phê3.1685.358.812-235.9289.882.891
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 3.122.49816 5.562.238
Sản phẩm từ cao su 3.067.073109 4.524.617
Hạt điều4302.134.138-711.1645.823.287
Kim loại thường khác và sản phẩm 1.987.957-35 5.411.001
Sản phẩm gốm, sứ 1.975.717-8 4.461.856
Sản phẩm từ sắt thép 1.761.703-34 8.143.861
Xơ, sợi dệt các loại1.9491.655.17263.2872.753.659
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.578.59329 2.869.348
Hạt tiêu3961.363.452559353.296.907
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.230.127-42 2.824.694
Hàng rau quả 1.010.07150 2.051.814
Dây điện và dây cáp điện 522.889-79 866.639
Cao su228389.624-9410710.863
Giấy và các sản phẩm từ giấy 314.425-40 909.730
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 185.729-38 513.823

Ô tô nguyên chiếc các loại là mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng mạnh nhất, cụ thể tăng 326% so với tháng 2/2020.

Trong khi đó, một số mặt hàng có tỷ lệ giảm như: máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 97%; hàng thủy sản giảm 80%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 72%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Anh trong hai tháng đạt 64,6 triệu USD. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là nhóm hàng xuất khẩu chính, trị giá 19,6 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 2/2021: Thặng dư gần 293 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Anh tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng36.892.168-36 96.302.453
Hàng hóa khác 10.125.236-25 24.780.680
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 7.870.352-56 19.579.148
Dược phẩm 4.409.474-35 14.815.696
Sản phẩm hóa chất 3.699.1863 8.091.900
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.480.03122 5.564.200
Ô tô nguyên chiếc các loại142.072.923326686.556.395
Chất dẻo nguyên liệu3911.027.237-136261.778.657
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 753.839-12 1.826.742
Sản phẩm từ chất dẻo 747.244-72 1.644.032
Sản phẩm từ sắt thép 628.585-52 1.950.816
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 489.551-69 1.531.868
Hóa chất 478.78968 790.261
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 450.162-47 2.777.842
Kim loại thường khác130417.273-23328884.763
Hàng thủy sản 309.028-80 1.449.141
Vải các loại 298.441-63 592.116
Nguyên phụ liệu dược phẩm 213.318-50 431.815
Sản phẩm từ cao su 204.917-43 505.874
Cao su2776.284-51123310.028
Sắt thép các loại16576.01117181.845
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 36.416-61 85.367
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 27.871-97 83.439
Điện thoại các loại và linh kiện   189.828

Phùng Nguyệt