Xuất nhập khẩu Việt Nam và Anh tháng 2/2021: Thặng dư gần 293 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2 năm nay, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Anh trên 292,9 triệu USD.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 329,8 triệu USD hàng hóa sang Anh, đồng thời nhập về 36,9 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 9 lần so với nhập khẩu.
Trong hai tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Anh thặng dư 831,4 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu gần 927,7 triệu USD và nhập khẩu 96,3 triệu USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta từ Anh có trị giá tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước là: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 4%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 55%; sắt thép các loại tăng 250%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 38%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Anh trong hai tháng đầu năm đạt 804,5 triệu USD, chiếm 87% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Xuất khẩu chủ yếu là điện thoại các loại và linh kiện, trên 323,8 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Anh tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 329.799.448 | -23 | 927.690.111 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 71.230.636 | -54 | 323.819.621 | ||
Giày dép các loại | 38.807.786 | -12 | 92.497.786 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 37.993.555 | 4 | 112.574.575 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 29.650.351 | 55 | 61.472.686 | ||
Hàng dệt, may | 29.277.462 | -41 | 71.566.745 | ||
Sắt thép các loại | 27.656 | 21.582.047 | 250 | 48.834 | 37.543.801 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 15.646.133 | -16 | 36.461.213 | ||
Hàng hóa khác | 13.520.818 | -14 | 32.569.809 | ||
Hàng thủy sản | 12.509.447 | -29 | 32.239.043 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 9.617.639 | 38 | 17.522.881 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 8.611.164 | 50 | 18.785.829 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 7.916.924 | -4 | 16.191.736 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 5.777.507 | 2 | 13.837.156 | ||
Cà phê | 3.168 | 5.358.812 | -23 | 5.928 | 9.882.891 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 3.122.498 | 16 | 5.562.238 | ||
Sản phẩm từ cao su | 3.067.073 | 109 | 4.524.617 | ||
Hạt điều | 430 | 2.134.138 | -71 | 1.164 | 5.823.287 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.987.957 | -35 | 5.411.001 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.975.717 | -8 | 4.461.856 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.761.703 | -34 | 8.143.861 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.949 | 1.655.172 | 6 | 3.287 | 2.753.659 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.578.593 | 29 | 2.869.348 | ||
Hạt tiêu | 396 | 1.363.452 | 55 | 935 | 3.296.907 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.230.127 | -42 | 2.824.694 | ||
Hàng rau quả | 1.010.071 | 50 | 2.051.814 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 522.889 | -79 | 866.639 | ||
Cao su | 228 | 389.624 | -9 | 410 | 710.863 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 314.425 | -40 | 909.730 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 185.729 | -38 | 513.823 |
Ô tô nguyên chiếc các loại là mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng mạnh nhất, cụ thể tăng 326% so với tháng 2/2020.
Trong khi đó, một số mặt hàng có tỷ lệ giảm như: máy ảnh, máy quay phim và linh kiện giảm 97%; hàng thủy sản giảm 80%; sản phẩm từ chất dẻo giảm 72%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Anh trong hai tháng đạt 64,6 triệu USD. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là nhóm hàng xuất khẩu chính, trị giá 19,6 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Anh tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 36.892.168 | -36 | 96.302.453 | ||
Hàng hóa khác | 10.125.236 | -25 | 24.780.680 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 7.870.352 | -56 | 19.579.148 | ||
Dược phẩm | 4.409.474 | -35 | 14.815.696 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.699.186 | 3 | 8.091.900 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.480.031 | 22 | 5.564.200 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 14 | 2.072.923 | 326 | 68 | 6.556.395 |
Chất dẻo nguyên liệu | 391 | 1.027.237 | -13 | 626 | 1.778.657 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 753.839 | -12 | 1.826.742 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 747.244 | -72 | 1.644.032 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 628.585 | -52 | 1.950.816 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 489.551 | -69 | 1.531.868 | ||
Hóa chất | 478.789 | 68 | 790.261 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 450.162 | -47 | 2.777.842 | ||
Kim loại thường khác | 130 | 417.273 | -23 | 328 | 884.763 |
Hàng thủy sản | 309.028 | -80 | 1.449.141 | ||
Vải các loại | 298.441 | -63 | 592.116 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 213.318 | -50 | 431.815 | ||
Sản phẩm từ cao su | 204.917 | -43 | 505.874 | ||
Cao su | 27 | 76.284 | -51 | 123 | 310.028 |
Sắt thép các loại | 165 | 76.011 | 171 | 81.845 | |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 36.416 | -61 | 85.367 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 27.871 | -97 | 83.439 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 189.828 |