|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 2/2021: Thâm hụt hơn 152 triệu USD

12:34 | 23/03/2021
Chia sẻ
Trong tháng 2/2021, Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Indonesia gần 277,6 triệu USD và nhập khẩu 430 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 2/2021: Thâm hụt hơn 152 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: blog.drupa)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2 đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Indonesia gần 277,6 triệu USD và nhập khẩu 430 triệu USD.

Thâm hụt thương mại hơn 152,4 triệu USD.

Lũy kế hai tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ thị trường Indonesia 335 triệu USD. 

Cụ thể, nước ta xuất khẩu đạt 615,8 triệu USD và nhập về 950,8 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 2/2021: Thâm hụt hơn 152 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Indonesia, kim ngạch trên 15 triệu USD là: sắt thép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng dệt, maychất dẻo nguyên liệu; điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; thức ăn gia súc và nguyên liệu là hai mặt hàng xuất khẩu duy nhất có trị giá tăng trên 100% so với cùng kỳ năm trước.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Indonesia trong hai tháng đầu năm đạt 477 triệu USD, chiếm 77% tổng giá trị xuất khẩu các loại mặt hàng. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 2/2021: Thâm hụt hơn 152 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Indonesia tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng277.577.810-9 615.791.146
Sắt thép các loại103.16971.115.31341181.553124.121.265
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 44.573.616186 90.111.351
Hàng hóa khác 20.350.675-26 55.025.115
Hàng dệt, may 17.402.659-22 39.798.595
Chất dẻo nguyên liệu13.29017.234.671-2035.60045.167.322
Điện thoại các loại và linh kiện 15.477.342-37 36.382.644
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 15.170.485-63 42.875.565
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 14.319.956-37 37.986.841
Phương tiện vận tải và phụ tùng 10.355.551-17 24.252.140
Xơ, sợi dệt các loại3.1889.723.716206.25220.316.587
Sản phẩm từ chất dẻo 6.954.792-14 16.189.942
Sản phẩm hóa chất 6.378.782-28 16.069.781
Giấy và các sản phẩm từ giấy 5.332.577-15 13.546.159
Giày dép các loại 5.325.037-48 8.111.683
Cao su1.5222.870.857373.4316.053.685
Sản phẩm từ sắt thép 2.197.342-46 5.287.890
Cà phê4242.046.768-339084.159.251
Vải mành, vải kỹ thuật khác 1.733.204-29 3.954.215
Dây điện và dây cáp điện 1.692.75663 3.823.461
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.354.147109 3.481.789
Sản phẩm từ cao su 1.122.671-43 2.856.076
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.064.47148 1.766.195
Kim loại thường khác và sản phẩm 967.559-58 3.371.528
Hóa chất 840.80082 1.860.444
Chè666704.266-531.2221.299.247
Quặng và khoáng sản khác70.005575.126 70.030613.036
Sản phẩm gốm, sứ 472.428-64 1.920.740
Hàng thủy sản 105.2504 673.042
Hàng rau quả 86.964-85 733.038
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 28.028-83 83.437
Than các loại   30.8893.899.081

Những nhóm hàng nhập khẩu từ Indonesia có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất so với cùng kỳ năm 2020 phải kể đến như: nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 443%; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 400%; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 218%; dầu mỡ động thực vật tăng 122%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Indonesia trong hai tháng đạt 586,5 triệu USD. Trong đó, có duy nhất nhóm hàng dầu mỡ động thực vật đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 2/2021: Thâm hụt hơn 152 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Indonesia tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng429.994.958-2 950.821.974
Than các loại859.62357.525.624-101.471.78597.466.431
Hàng hóa khác 56.857.391-1 129.020.139
Dầu mỡ động thực vật 51.408.632122 114.821.206
Ô tô nguyên chiếc các loại3.30040.078.235-114.73759.314.274
Kim loại thường khác4.01728.044.187329.88566.045.064
Giấy các loại30.62921.477.6832776.94353.745.989
Sắt thép các loại10.65319.440.970-1628.06851.683.822
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 18.245.412-23 39.502.652
Hóa chất 18.065.8113 31.878.220
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 15.569.128-6 44.352.429
Linh kiện, phụ tùng ô tô 12.520.498-12 27.697.871
Sản phẩm hóa chất 8.954.854-16 20.704.570
Hàng thủy sản 7.909.045-44 24.446.894
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 7.773.59785 18.999.222
Xơ, sợi dệt các loại4.0866.736.510-3910.27217.182.738
Chất dẻo nguyên liệu4.3615.871.769-1713.47617.236.666
Vải các loại 4.857.782-18 10.458.931
Cao su2.6984.732.582-95.3389.667.369
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 4.068.396-43 15.564.745
Hàng điện gia dụng và linh kiện 3.965.169-7 7.704.562
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 3.621.780-26 7.358.583
Sản phẩm từ chất dẻo 3.611.39022 10.317.405
Dây điện và dây cáp điện 3.500.01026 10.573.652
Hạt điều2.7433.379.843-6613.44917.543.307
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3.153.362-31 7.509.313
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 2.797.955218 4.370.251
Khí đốt hóa lỏng3.7552.495.464-328.6055.450.102
Chế phẩm thực phẩm khác 1.838.0907 4.578.238
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.719.886-40 4.748.616
Nguyên phụ liệu thuốc lá 1.671.454443 1.940.165
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1.666.973400 2.120.858
Sản phẩm từ sắt thép 1.450.33816 4.001.444
Bông các loại1.0371.406.863262.5133.237.546
Sản phẩm từ giấy 1.119.87939 2.034.872
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 1.080.197-21 3.428.240
Sản phẩm từ cao su 663.309-7 1.685.996
Sản phẩm từ kim loại thường khác 599.81853 1.590.577
Dược phẩm 115.074-93 777.513
Phân bón các loại   12661.500

Phùng Nguyệt