Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 2/2021: Nhập siêu gần 285 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, Việt Nam nhập siêu từ thị trường Malaysia trên 284,8 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta sang Malaysia đạt 272,5 triệu USD và trị giá nhập khẩu gần 557,3 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu lớn gấp đôi so với xuất khẩu.
Trong hai tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu 580,4 triệu USD hàng hóa sang Malaysia và nhập về 1,3 tỷ USD.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta sang Malaysia phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; sắt thép các loại; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác...
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh là mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh mẽ nhất, tăng 193% so với cùng kỳ năm trước.
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Malaysia trong hai tháng đầu năm đạt 398,5 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 272.493.944 | -13 | 580.395.816 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 54.799.166 | 54 | 97.753.302 | ||
Sắt thép các loại | 52.282 | 38.170.327 | 110.474 | 78.402.577 | |
Hàng hóa khác | 30.170.501 | 52 | 54.369.537 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 20.961.299 | 193 | 38.257.053 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 18.049.678 | -23 | 43.928.304 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 16.699.697 | -31 | 40.569.192 | ||
Sản phẩm hóa chất | 14.951.323 | 20 | 31.077.004 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 11.734.928 | -63 | 27.334.439 | ||
Cà phê | 4.079 | 7.119.448 | -17 | 8.961 | 14.798.022 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.772.777 | 13.169.713 | |||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 5.126.230 | -16 | 12.156.346 | ||
Hàng dệt, may | 4.631.608 | -55 | 13.176.214 | ||
Giày dép các loại | 4.312.744 | -28 | 9.401.307 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.545 | 4.288.175 | -35 | 3.604 | 9.865.870 |
Hàng rau quả | 4.129.566 | -1 | 9.224.193 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.872.695 | -16 | 8.273.044 | ||
Hàng thủy sản | 3.868.788 | -60 | 12.598.666 | ||
Gạo | 6.341 | 3.588.560 | -87 | 23.471 | 13.182.604 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 3.174.136 | -40 | 10.716.734 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.946 | 2.784.035 | 36 | 3.239 | 4.838.699 |
Xăng dầu các loại | 5.996 | 2.763.940 | -1 | 11.992 | 5.269.684 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.094.656 | -2 | 6.112.655 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.937.142 | -32 | 3.613.003 | ||
Hóa chất | 1.388.670 | 28 | 2.969.444 | ||
Phân bón các loại | 3.669 | 1.015.340 | -64 | 10.145 | 3.017.044 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 954.931 | -13 | 2.162.115 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 827.008 | -29 | 2.623.682 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 676.940 | -41 | 1.672.903 | ||
Sản phẩm từ cao su | 559.108 | -5 | 2.143.212 | ||
Cao su | 326 | 548.272 | -44 | 1.049 | 1.601.512 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 471.657 | -5 | 962.225 | ||
Hạt tiêu | 93 | 293.494 | 35 | 177 | 562.862 |
Sản phẩm gốm, sứ | 240.794 | -76 | 811.263 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 458 | 230.186 | -88 | 934 | 464.224 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 150.877 | -42 | 518.353 | ||
Chè | 156 | 135.249 | -60 | 542 | 409.845 |
Quặng và khoáng sản khác | 9.082 | 464.232 | |||
Clanhke và xi măng | 52.544 | 1.924.737 |
Những mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng trưởng trên 100% so với tháng 2/2020 là: thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 162%; phân bón các loại tăng 133%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 113%.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Malaysia, trị giá 145,1 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Malaysia trong hai tháng đạt 1,1 tỷ USD, chiếm 83% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có ba nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 557.299.065 | 5 | 1.285.419.526 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 145.129.847 | 36 | 332.133.570 | ||
Xăng dầu các loại | 165.095 | 75.102.505 | 28 | 425.341 | 193.886.680 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 54.909.067 | -17 | 127.207.030 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 53.923.065 | 6 | 85.520.699 | ||
Kim loại thường khác | 11.666 | 32.945.743 | -8 | 34.949 | 91.066.210 |
Hàng hóa khác | 30.971.396 | 54 | 63.276.649 | ||
Hóa chất | 26.108.974 | 2 | 64.330.278 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 16.072 | 24.539.595 | 1 | 39.461 | 59.762.619 |
Sản phẩm hóa chất | 20.463.390 | 10 | 42.441.050 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 17.871.370 | -20 | 49.288.654 | ||
Sản phẩm từ cao su | 7.404.123 | 75 | 14.586.629 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.774.236 | -30 | 15.404.774 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 6.053.496 | -12 | 16.085.087 | ||
Vải các loại | 5.456.750 | -39 | 11.756.814 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.278.546 | -10 | 10.711.667 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 4.137.214 | 32 | 9.976.844 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 3.594.290 | -57 | 10.285.810 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 4.991 | 3.362.134 | -6 | 12.464 | 8.171.826 |
Phân bón các loại | 8.792 | 2.917.670 | 133 | 13.277 | 4.250.094 |
Giấy các loại | 3.467 | 2.855.077 | -31 | 7.722 | 6.147.140 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.832.372 | -27 | 7.615.585 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 2.776.265 | -39 | 6.664.951 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.755.204 | -3 | 7.166.780 | ||
Cao su | 1.419 | 2.619.658 | -3 | 3.216 | 5.648.416 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.006.976 | 113 | 4.815.142 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.941.855 | -73 | 7.709.985 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.769.358 | -42 | 4.891.567 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 1.686.645 | -51 | 3.392.692 | ||
Hàng thủy sản | 1.624.216 | 24 | 3.264.438 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.564.261 | -14 | 3.353.381 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.223 | 1.336.106 | -34 | 2.547 | 2.741.635 |
Sắt thép các loại | 870 | 1.171.042 | -86 | 2.685 | 3.416.482 |
Quặng và khoáng sản khác | 9.513 | 1.114.789 | 84 | 10.713 | 1.584.951 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 988.723 | 162 | 1.953.637 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 822.659 | 45 | 1.662.462 | ||
Sản phẩm từ giấy | 659.908 | -15 | 1.523.786 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 310.634 | -21 | 569.595 | ||
Hàng rau quả | 239.771 | -43 | 544.519 | ||
Than các loại | 2.500 | 126.575 | 2.500 | 126.575 | |
Dược phẩm | 107.394 | 25 | 290.797 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 46.167 | -22 | 192.026 |