Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đan Mạch tháng 2/2021: Duy trì xuất siêu
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đan Mạch trong tháng 2/2021 hơn 36,2 triệu USD.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt 18,7 triệu USD và nhập khẩu 17,5 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư 1,3 triệu USD.
Tính chung hai tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu 54,3 triệu USD sang Đan Mạch và nhập về 37,1 triệu USD. Thặng dư thương mại trên 17,1 triệu USD.
Mặt hàng xuất khẩu có giá trị tăng mạnh nhất so với cùng kỳ năm 2020 là đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận, tăng 221%.
Gỗ và sản phẩm gỗ; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ; sản phẩm từ chất dẻo; hàng dệt, may... là những nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta sang Đan Mạch.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đan Mạch tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 18.741.620 | -12 | 54.262.833 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.909.879 | 24 | 8.436.287 | ||
Hàng hóa khác | 2.751.248 | 26 | 6.589.655 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1.973.486 | -30 | 5.633.247 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.661.247 | 25 | 3.728.515 | ||
Hàng dệt, may | 1.591.472 | -59 | 6.195.169 | ||
Hàng thủy sản | 1.552.108 | -40 | 6.214.623 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.440.032 | 59 | 2.613.568 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.287.461 | 12 | 4.325.839 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.014.540 | 55 | 2.205.913 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 655.317 | -17 | 786.659 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 504.720 | 69 | 1.827.238 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 466.433 | 221 | 1.281.599 | ||
Giày dép các loại | 295.427 | -80 | 2.576.781 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 279.268 | 19 | 632.229 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 260.685 | -19 | 978.856 | ||
Cà phê | 63 | 98.298 | -37 | 148 | 236.655 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Đan Mạch, kim ngạch đều trên 1 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; hàng thủy sản; sản phẩm hóa chất; dược phẩm.
Sản phẩm từ sắt thép là mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng trưởng mạnh mẽ, cụ thể tăng 175% so với cùng kỳ năm trước.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đan Mạch tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 17.486.059 | 6 | 37.128.732 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 5.390.699 | 56 | 8.877.178 | ||
Hàng hóa khác | 2.994.975 | -20 | 8.907.313 | ||
Hàng thủy sản | 2.886.605 | 34 | 3.956.887 | ||
Sản phẩm hóa chất | 2.431.109 | -11 | 4.551.113 | ||
Dược phẩm | 1.455.647 | -43 | 6.256.683 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 886.395 | 44 | 1.409.293 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 623.148 | 175 | 1.731.316 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 535.479 | -7 | 941.098 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 203.125 | 3 | 356.439 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 78.879 | 31 | 116.705 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 24.707 |