Xuất nhập khẩu Việt Nam và Myanmar tháng 2/2021: Nhập khẩu kim loại thường khác tăng 1235%
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Myanmar đạt 28,2 triệu USD và nhập khẩu trên 52,5 triệu USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 24,4 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu lớn gần gấp đôi so với nhập khẩu.
Trong hai tháng đầu năm 2021, Việt Nam xuất sang Myanmar 85,4 triệu USD. Đồng thời, nhập về 97,9 triệu USD hàng hóa.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Myanmar giảm mạnh 60% so với tháng 2 năm trước.
Trong đó, tỷ lệ giảm nhiều nhất là: sắt thép các loại giảm 84%; kim loại thường khác và sản phẩm giảm 83%; sản phẩm từ sắt thép giảm 78%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 77%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 71%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Myanmar tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 28.163.685 | -60 | 85.358.657 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 5.886.900 | -38 | 12.366.550 | ||
Hàng hóa khác | 4.940.638 | -64 | 19.147.894 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.596.081 | -30 | 7.587.956 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.033.454 | -41 | 5.782.821 | ||
Hàng dệt, may | 2.010.903 | -52 | 5.026.102 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.965.447 | -52 | 6.384.257 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 1.495.429 | -77 | 6.369.503 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 1.108.952 | -71 | 4.835.281 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.050.063 | -78 | 3.682.186 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 948 | 1.042.843 | 4 | 1.889 | 2.333.591 |
Cà phê | 181 | 710.539 | -20 | 290 | 1.103.865 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 686.832 | -51 | 1.815.449 | ||
Sản phẩm hóa chất | 651.500 | -72 | 2.799.079 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 310.965 | -83 | 2.300.139 | ||
Sắt thép các loại | 198 | 300.077 | -84 | 1.403 | 1.352.351 |
Hóa chất | 210.107 | -37 | 983.492 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 162.957 | -70 | 541.001 | ||
Phân bón các loại | 1.875 | 640.850 | |||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 306.291 |
Kim loại thường khác là mặt hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Myanmar, trị giá 15,3 triệu USD, tăng vọt 1235% so với cùng kỳ năm trước.
Bên cạnh đó, hàng thủy sản và hàng rau quả là hai nhóm hàng có kim ngạch tăng trưởng, lần lượt là 53% và 52%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Myanmar tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 52.543.146 | 266 | 97.859.142 | ||
Hàng hóa khác | 27.414.732 | 467 | 53.794.290 | ||
Kim loại thường khác | 1.865 | 15.308.476 | 1.235 | 2.850 | 21.322.322 |
Hàng rau quả | 9.491.290 | 52 | 21.661.585 | ||
Hàng thủy sản | 289.586 | 53 | 694.974 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 39.061 | -82 | 240.555 | ||
Cao su | 80 | 145.417 |