Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 2/2021: Xuất khẩu cao su tăng 234%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, Việt Nam xuất siêu sang Canada hơn 219,2 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam gần 265,5 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 46,3 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 6 lần so với nhập khẩu.
Lũy kế hai tháng đầu năm 2021, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Canada 663,5 triệu USD và nhập về 104,7 triệu USD.
Thặng dư thương mại gần 558,8 triệu USD.
Cao su là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Canada có trị giá tăng trưởng mạnh nhất, tăng 234% so với cùng kỳ năm trước.
Hầu hết nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta đều có trị giá giảm, cụ thể: điện thoại các loại và linh kiện giảm 48%; hàng dệt, may giảm 26%; giày dép các loại giảm 11%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 7%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Canada trong hai tháng đầu năm đạt 510,8 triệu USD, chiếm 77% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Duy nhất nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Canada tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 265.494.952 | -17 | 663.455.436 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 44.885.725 | -48 | 127.550.804 | ||
Hàng dệt, may | 36.435.572 | -26 | 98.823.802 | ||
Hàng hóa khác | 34.756.856 | -4 | 75.934.487 | ||
Giày dép các loại | 23.373.767 | -11 | 56.349.662 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 20.979.202 | -7 | 53.473.560 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 19.939.229 | 26 | 40.897.136 | ||
Hàng thủy sản | 18.543.490 | 9 | 35.672.332 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 13.692.512 | 38.113.856 | |||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 11.376.781 | -36 | 30.493.869 | ||
Hạt điều | 948 | 7.745.146 | 16 | 2.466 | 18.041.252 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 4.912.511 | 26 | 11.375.145 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 4.552.638 | 26 | 10.727.833 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.211.002 | 42 | 9.318.485 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 4.074.975 | -19 | 16.960.402 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 3.385.737 | 35 | 8.346.685 | ||
Hóa chất | 2.805.782 | -10 | 8.283.076 | ||
Hàng rau quả | 1.992.128 | -22 | 4.298.633 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1.657.633 | 40 | 3.118.630 | ||
Cao su | 578 | 1.343.789 | 234 | 1.425 | 3.273.889 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.289.154 | 29 | 2.732.757 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.024.823 | 6 | 3.065.899 | ||
Cà phê | 467 | 984.402 | -18 | 1.449 | 2.996.720 |
Hạt tiêu | 225 | 727.789 | -3 | 531 | 1.781.786 |
Sản phẩm gốm, sứ | 342.453 | -60 | 1.035.490 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 300.153 | -15 | 506.846 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 60 | 108.736 | -47 | 116 | 216.406 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 52.969 | 65.995 |
Những mặt hàng nhập khẩu từ Canada của nước ta có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 2/2020 là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 302%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 160%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 105%.
Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Canada trong hai tháng đạt 65,6 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu chính là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trên 23,9 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Canada tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 2/2021 | Lũy kế 2 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với cùng kỳ năm 2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 46.270.254 | -26 | 104.700.540 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 10.591.194 | 302 | 23.948.838 | ||
Hàng hóa khác | 9.828.100 | -55 | 24.708.909 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 5.219.364 | -8 | 8.412.568 | ||
Đậu tương | 5.634 | 3.244.087 | -36 | 13.499 | 7.629.816 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.022.943 | 160 | 5.531.149 | ||
Phế liệu sắt thép | 6.986 | 2.405.723 | 82 | 10.714 | 3.552.082 |
Sản phẩm hóa chất | 1.932.916 | 10 | 2.490.196 | ||
Lúa mì | 6.887 | 1.812.683 | -72 | 17.036 | 4.631.851 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.362 | 1.524.829 | 63 | 3.471 | 4.004.991 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 998.880 | 105 | 1.686.557 | ||
Hàng thủy sản | 917.225 | -69 | 2.849.011 | ||
Kim loại thường khác | 298 | 900.718 | 1 | 444 | 1.360.623 |
Dược phẩm | 816.699 | 1 | 1.320.916 | ||
Hàng rau quả | 715.888 | 29 | 2.550.067 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 630.001 | -43 | 1.930.243 | ||
Phân bón các loại | 2.254 | 622.540 | -92 | 23.286 | 6.049.120 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 2 | 316.715 | -100 | 4 | 812.244 |
Quặng và khoáng sản khác | 287 | 249.760 | -51 | 305 | 267.936 |
Sản phẩm từ sắt thép | 155.970 | 55 | 227.692 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 131.213 | 22 | 197.132 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 119.078 | -47 | 212.035 | ||
Cao su | 27 | 113.727 | -16 | 31 | 148.073 |
Sắt thép các loại | 273 | 144.953 | |||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 33.539 |