|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 2/2021: Xuất khẩu cao su tăng 234%

09:17 | 28/03/2021
Chia sẻ
Trong tháng 2, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang Canada gần 265,5 triệu USD và nhập khẩu 46,3 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 2/2021: Xuất khẩu cao su tăng 234% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 2/2021, Việt Nam xuất siêu sang Canada hơn 219,2 triệu USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam gần 265,5 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 46,3 triệu USD.

Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 6 lần so với nhập khẩu.

Lũy kế hai tháng đầu năm 2021, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Canada 663,5 triệu USD và nhập về 104,7 triệu USD.

Thặng dư thương mại gần 558,8 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 2/2021: Xuất khẩu cao su tăng 234% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Cao su là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Canada có trị giá tăng trưởng mạnh nhất, tăng 234% so với cùng kỳ năm trước.

Hầu hết nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta đều có trị giá giảm, cụ thể: điện thoại các loại và linh kiện giảm 48%; hàng dệt, may giảm 26%; giày dép các loại giảm 11%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 7%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Canada trong hai tháng đầu năm đạt 510,8 triệu USD, chiếm 77% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Duy nhất nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 2/2021: Xuất khẩu cao su tăng 234% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Canada tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng265.494.952-17 663.455.436
Điện thoại các loại và linh kiện 44.885.725-48 127.550.804
Hàng dệt, may 36.435.572-26 98.823.802
Hàng hóa khác 34.756.856-4 75.934.487
Giày dép các loại 23.373.767-11 56.349.662
Phương tiện vận tải và phụ tùng 20.979.202-7 53.473.560
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 19.939.22926 40.897.136
Hàng thủy sản 18.543.4909 35.672.332
Gỗ và sản phẩm gỗ 13.692.512
 38.113.856
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 11.376.781-36 30.493.869
Hạt điều9487.745.146162.46618.041.252
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 4.912.51126 11.375.145
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 4.552.63826 10.727.833
Sản phẩm từ chất dẻo 4.211.00242 9.318.485
Sản phẩm từ sắt thép 4.074.975-19 16.960.402
Kim loại thường khác và sản phẩm 3.385.73735 8.346.685
Hóa chất 2.805.782-10 8.283.076
Hàng rau quả 1.992.128-22 4.298.633
Vải mành, vải kỹ thuật khác 1.657.63340 3.118.630
Cao su5781.343.7892341.4253.273.889
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.289.15429 2.732.757
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.024.8236 3.065.899
Cà phê467984.402-181.4492.996.720
Hạt tiêu225727.789-35311.781.786
Sản phẩm gốm, sứ 342.453-60 1.035.490
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 300.153-15 506.846
Chất dẻo nguyên liệu60108.736-47116216.406
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 52.969  65.995

Những mặt hàng nhập khẩu từ Canada của nước ta có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100% so với tháng 2/2020 là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 302%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 160%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 105%.

Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Canada trong hai tháng đạt 65,6 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu chính là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, trên 23,9 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 2/2021: Xuất khẩu cao su tăng 234% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Canada tháng 2/2021 và lũy kế hai tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 2/2021Lũy kế 2 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với cùng kỳ năm 2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng46.270.254-26 104.700.540
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 10.591.194302 23.948.838
Hàng hóa khác 9.828.100-55 24.708.909
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 5.219.364-8 8.412.568
Đậu tương5.6343.244.087-3613.4997.629.816
Gỗ và sản phẩm gỗ 3.022.943160 5.531.149
Phế liệu sắt thép6.9862.405.7238210.7143.552.082
Sản phẩm hóa chất 1.932.91610 2.490.196
Lúa mì6.8871.812.683-7217.0364.631.851
Chất dẻo nguyên liệu1.3621.524.829633.4714.004.991
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 998.880105 1.686.557
Hàng thủy sản 917.225-69 2.849.011
Kim loại thường khác298900.71814441.360.623
Dược phẩm 816.6991 1.320.916
Hàng rau quả 715.88829 2.550.067
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 630.001-43 1.930.243
Phân bón các loại2.254622.540-9223.2866.049.120
Ô tô nguyên chiếc các loại2316.715-1004812.244
Quặng và khoáng sản khác287249.760-51305267.936
Sản phẩm từ sắt thép 155.97055 227.692
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 131.21322 197.132
Sản phẩm từ chất dẻo 119.078-47 212.035
Cao su27113.727-1631148.073
Sắt thép các loại   273144.953
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng    33.539

Phùng Nguyệt