Xuất nhập khẩu Việt Nam và Canada tháng 3/2021: Nhập khẩu phân bón các loại tăng 608%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3/2021, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Canada thặng dư 394,6 triệu USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Canada đạt 463,8 triệu USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 69,2 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 7 lần so với nhập khẩu.
Tính chung ba tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Canada hơn 1,1 tỷ USD và nhập về 173,9 triệu USD. Thặng dư thương mại đạt 952,1 triệu USD.
Những mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng đáng kể so với tháng 2/2021 là: chất dẻo nguyên liệu tăng 386%; sản phẩm gốm, sứ tăng 263%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 203%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 154%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Canada trong ba tháng đầu năm đạt 841,8 triệu USD, chiếm 75% xuất khẩu mặt hàng các loại. Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, trị giá 174,8 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Canada tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 463.795.548 | 75 | 1.126.006.280 | ||
Hàng hóa khác | 83.252.525 | 140 | 159.132.471 | ||
Hàng dệt, may | 76.137.170 | 109 | 174.765.312 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 63.988.386 | 43 | 191.539.189 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 36.383.286 | 73 | 89.857.159 | ||
Giày dép các loại | 34.678.551 | 48 | 90.084.905 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 27.917.240 | 40 | 68.813.437 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 27.542.053 | 101 | 65.640.708 | ||
Hàng thủy sản | 23.353.076 | 26 | 59.026.724 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 19.590.222 | 72 | 50.084.091 | ||
Hạt điều | 1.570 | 9.829.215 | 27 | 4.037 | 27.870.467 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 8.724.519 | 78 | 20.090.602 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 8.594.742 | 154 | 16.941.428 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 8.256.159 | 81 | 18.983.991 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 7.203.809 | 77 | 24.163.242 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.909.058 | 40 | 15.213.931 | ||
Hóa chất | 4.750.817 | 69 | 13.033.893 | ||
Hàng rau quả | 3.152.493 | 58 | 7.438.055 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.898.257 | 125 | 5.631.015 | ||
Cao su | 968 | 2.190.146 | 63 | 2.392 | 5.464.036 |
Cà phê | 909 | 2.132.816 | 117 | 2.358 | 5.129.536 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.838.309 | 79 | 4.904.212 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1.559.173 | -6 | 4.677.803 | ||
Hạt tiêu | 465 | 1.459.360 | 101 | 996 | 3.241.147 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.244.200 | 263 | 2.279.714 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 225 | 528.427 | 386 | 340 | 744.833 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 521.070 | 74 | 1.027.916 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 160.470 | 203 | 226.465 |
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Canada phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; đậu tương; phân bón các loại...
Phân bón các loại là mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng trưởng mạnh nhất, tăng 602% so với tháng trước.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Canada trong ba tháng đạt 108,9 triệu USD Trong đó, có 4 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 10 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Canada tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 69.207.601 | 50 | 173.869.735 | ||
Hàng hóa khác | 23.121.439 | 135 | 47.842.325 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 10.036.596 | -5 | 33.985.470 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 7.606.480 | 46 | 16.012.749 | ||
Đậu tương | 9.380 | 5.578.286 | 72 | 22.879 | 13.208.102 |
Phân bón các loại | 17.169 | 4.373.179 | 602 | 40.455 | 10.422.299 |
Hàng thủy sản | 3.050.299 | 233 | 5.899.309 | ||
Lúa mì | 8.163 | 2.297.492 | 27 | 25.199 | 6.929.343 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.934.914 | -36 | 7.420.417 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.552 | 1.836.132 | 20 | 5.023 | 5.841.123 |
Phế liệu sắt thép | 4.371 | 1.592.198 | -34 | 15.085 | 5.144.280 |
Sản phẩm hóa chất | 1.562.936 | -19 | 4.053.154 | ||
Kim loại thường khác | 414 | 1.424.655 | 58 | 853 | 2.690.685 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.253.727 | 99 | 3.183.970 | ||
Dược phẩm | 1.236.580 | 51 | 2.557.496 | ||
Hàng rau quả | 875.147 | 22 | 3.445.815 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 467.407 | -53 | 2.153.963 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 286.101 | 83 | 555.773 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 240.261 | 273.800 | |||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 219.525 | 67 | 416.657 | ||
Cao su | 9 | 72.711 | -36 | 40 | 220.784 |
Sắt thép các loại | 98 | 69.414 | 372 | 214.367 | |
Quặng và khoáng sản khác | 56 | 38.524 | -85 | 361 | 306.460 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 33.601 | -72 | 245.777 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 4 | 845.617 |