Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 3/2021: Trị giá xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3 năm nay, Việt Nam xuất siêu từ Đức gần 347,8 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 645,1 triệu USD sang Đức, đồng thời nhập khẩu 306,4 triệu USD.
Lũy kế ba tháng đầu năm 2021, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Đức gần 1,7 tỷ USD và nhập khẩu 834 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư 861,6 triệu USD.
Xuất khẩu máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng mạnh nhất, cụ thể trị giá tăng 1020% so với tháng trước.
Ngoài ra còn có một số mặt hàng xuất khẩu khác như: đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 460%; sắt thép các loại tăng 269%; sản phẩm hóa chất tăng 184%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 176%...
Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đức trong ba tháng đầu năm đạt 1,4 tỷ USD, chiếm 81% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Xuất khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, trên 338,4 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đức tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 654.139.165 | 70 | 1.695.615.099 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 164.798.149 | 143 | 338.413.445 | ||
Giày dép các loại | 90.116.096 | 84 | 241.329.833 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 59.593.060 | 36 | 237.094.227 | ||
Hàng hóa khác | 55.489.999 | 69 | 134.367.491 | ||
Hàng dệt, may | 53.659.111 | 48 | 151.859.406 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 51.315.037 | 70 | 129.793.280 | ||
Cà phê | 24.182 | 43.845.740 | 31 | 64.641 | 113.747.598 |
Sản phẩm từ sắt thép | 19.207.301 | 20 | 45.697.294 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 14.950.042 | 93 | 34.315.014 | ||
Hàng thủy sản | 14.602.624 | 106 | 34.299.901 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 14.069.056 | 48 | 37.705.904 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 13.427.910 | 16 | 39.061.777 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 12.551.924 | 50 | 32.745.535 | ||
Hạt điều | 1.569 | 9.084.718 | 63 | 4.004 | 23.623.793 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 5.793.504 | 110 | 14.609.525 | ||
Cao su | 2.567 | 4.904.918 | 8 | 7.869 | 14.780.025 |
Sản phẩm từ cao su | 4.709.997 | 154 | 10.642.184 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 4.644.803 | -27 | 18.533.999 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 3.482.896 | 64 | 8.559.920 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.928.853 | 176 | 6.658.037 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.642.519 | 48 | 7.407.484 | ||
Hạt tiêu | 623 | 2.252.445 | 17 | 1.744 | 6.173.352 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.968.060 | 12 | 5.431.752 | ||
Hàng rau quả | 1.547.960 | 106 | 3.296.298 | ||
Sắt thép các loại | 443 | 684.291 | 269 | 927 | 1.286.781 |
Sản phẩm hóa chất | 587.129 | 184 | 1.859.225 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 417.878 | 1.020 | 512.212 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 409.081 | 17 | 1.083.875 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 366.678 | 460 | 610.138 | ||
Chè | 35 | 87.389 | 44 | 115.792 |
Những mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng trưởng so với tháng 2/2021 là: thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 500%; kim loại thường khác tăng 370%; quặng và khoáng sản khác tăng 329%; vải các loại tăng 205%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đức trong ba tháng đạt 664,6 triệu USD, chiếm 80% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Trong đó, nhập khẩu chính là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, gần 381 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đức tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 306.359.421 | 21 | 834.009.533 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 128.484.752 | -5 | 380.959.959 | ||
Hàng hóa khác | 31.201.229 | 108 | 64.980.262 | ||
Dược phẩm | 22.655.272 | 59 | 73.802.321 | ||
Sản phẩm hóa chất | 18.821.233 | 20 | 50.955.309 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 14.025.434 | 19 | 40.374.730 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.305 | 12.844.418 | 48 | 5.578 | 33.394.366 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 8.007.002 | 500 | 13.507.088 | ||
Hóa chất | 7.986.816 | 7 | 19.722.564 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 107 | 7.269.657 | 25 | 271 | 19.714.278 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.316.718 | 32 | 15.980.317 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 5.936.369 | 23 | 15.578.336 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 5.815.750 | 32 | 14.166.317 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 5.382.141 | 193 | 8.246.038 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 5.272.143 | 28 | 13.517.607 | ||
Vải các loại | 4.446.311 | 205 | 8.203.785 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 4.065.063 | 28 | 12.698.474 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.216.979 | 14 | 6.142.474 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.094.522 | 90 | 4.437.389 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.940.272 | 19 | 4.901.757 | ||
Sắt thép các loại | 729 | 1.793.726 | 55 | 1.680 | 4.333.828 |
Dây điện và dây cáp điện | 1.709.089 | 97 | 3.374.265 | ||
Kim loại thường khác | 184 | 1.397.491 | 370 | 242 | 1.949.774 |
Giấy các loại | 565 | 1.137.686 | 63 | 1.583 | 3.083.242 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 1.099.919 | 41 | 3.094.537 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 1.098.634 | 3 | 2.955.659 | ||
Cao su | 272 | 842.726 | 48 | 1.035 | 2.368.366 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 775.413 | -24 | 2.667.402 | ||
Sản phẩm từ giấy | 398.953 | -25 | 1.488.886 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 342.039 | -30 | 1.614.804 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 323.229 | -49 | 1.731.766 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 303.028 | -29 | 1.556.500 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 211 | 260.139 | 329 | 589 | 588.066 |
Phân bón các loại | 87 | 95.269 | -90 | 3.678 | 1.919.065 |