|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 3/2021: Xuất khẩu tăng trưởng 41%

07:20 | 08/05/2021
Chia sẻ
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Nga tăng mạnh 41% so với tháng 2/2021. Trong đó, tỷ lệ tăng mạnh nhất là: sản phẩm gốm, sứ tăng 228%; hạt tiêu tăng 138%; hàng thủy sản tăng 123%...
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 3/2021: Xuất khẩu tăng trưởng 41% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nga trong tháng 3/2021 gần 478,4 triệu USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Nga đạt 292 triệu USD và nhập khẩu 186,4 triệu USD. Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 105,5 triệu USD.

Tính chung ba tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất siêu sang Nga hơn 247,1 triệu USD.

Nước ta xuất khẩu 767,2 triệu USD hàng hóa, đồng thời nhập về 520 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 3/2021: Xuất khẩu tăng trưởng 41% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Nga tăng mạnh 41% so với tháng 2/2021.

Trong đó, tỷ lệ tăng mạnh nhất là: sản phẩm gốm, sứ tăng 228%; hạt tiêu tăng 138%; hàng thủy sản tăng 123%; cao su tăng 107%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 106%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nga trong ba tháng đầu năm đạt 665,9 triệu USD, chiếm 87% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Xuất khẩu chính là điện thoại các loại và linh kiện, trên 297,1 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 3/2021: Xuất khẩu tăng trưởng 41% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nga tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 3/2021Lũy kế 3 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 2/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng291.952.19941 767.151.480
Điện thoại các loại và linh kiện 110.339.39045 297.100.546
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 42.586.22912 113.940.748
Hàng hóa khác 29.360.10357 72.865.966
Hàng dệt, may 24.977.38757 66.207.643
Hàng thủy sản 19.152.352123 40.928.946
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 16.306.73112 43.273.867
Cà phê5.76611.780.5541218.53335.917.487
Giày dép các loại 11.558.74483 32.634.377
Hàng rau quả 7.732.98073 16.608.738
Hạt điều6763.703.134322.39512.645.909
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 2.959.97646 6.661.648
Sản phẩm từ chất dẻo 2.121.445106 4.556.488
Cao su1.0352.119.6221072.3004.522.180
Chè8771.534.136-53.1404.894.503
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 1.408.69014 3.578.284
Hạt tiêu4291.354.6581389232.731.273
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.074.348100 2.051.662
Gỗ và sản phẩm gỗ 803.07127 2.217.064
Sản phẩm từ cao su 425.378-31 1.298.775
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 245.653-34 822.296
Sản phẩm gốm, sứ 149.565228 308.305
Sắt thép các loại114133.275-731.0601.178.633
Gạo161124.779 270206.141

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Nga phải kể đến như: than các loại; sắt thép các loại; ô tô nguyên chiếc các loại; phân bón các loại; kim loại thường khác; hóa chất...

Dược phẩm là mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng trưởng mạnh mẽ nhất, cụ thể tăng 577% so với tháng trước đó.

Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nga trong ba tháng đạt 392,9 triệu USD, chiếm 76% nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có hai nhóm hàng trị giá trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nga tháng 3/2021: Xuất khẩu tăng trưởng 41% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nga tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 3/2021Lũy kế 3 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 2/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng186.409.93733 520.010.106
Than các loại493.28058.719.3041181.169.067125.418.215
Sắt thép các loại71.94338.244.6862273.429141.955.869
Hàng hóa khác 26.799.21810 80.002.177
Ô tô nguyên chiếc các loại11614.721.27116946931.062.121
Phân bón các loại19.0696.714.7893262.97321.222.686
Kim loại thường khác2.9106.685.7382354.97311.208.586
Hóa chất 5.984.97528 13.950.345
Hàng thủy sản 5.627.733-7 21.444.190
Quặng và khoáng sản khác3.7254.365.42325210.8749.344.693
Chất dẻo nguyên liệu2.8223.163.518-278.5898.906.806
Giấy các loại4.8282.721.4966112.6387.804.033
Cao su1.9152.587.643115.8768.380.316
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.471.4055 7.857.519
Dược phẩm 2.430.426577 3.723.588
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 1.662.665-27 3.564.129
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1.266.619-67 5.315.276
Linh kiện, phụ tùng ô tô 813.395283 1.104.929
Sản phẩm hóa chất 778.24757 1.511.352
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 620.931-69 2.854.837
Dây điện và dây cáp điện 30.456  30.734
Lúa mì   46.62713.260.576
Sản phẩm từ sắt thép    87.131

Phùng Nguyệt