|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Lào tháng 11/2020: Xuất khẩu chính sắt thép các loại

13:37 | 03/01/2021
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu hơn 49 triệu USD sang Lào. Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 88,2 triệu USD.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, Việt Nam xuất khẩu hơn 49 triệu USD sang Lào.

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 88,2 triệu USD. 

Trong khi đó, nước ta nhập về hơn 39,1 triệu USD. Cán cân thương mại thặng dư 10 triệu USD.

Lũy kế 11 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu sang Lào 124,6 triệu USD. Tổng kim ngạch hai chiều đạt 903 triệu USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Lào tháng 11/2020: Xuất khẩu chính sắt thép các loại - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Sắt thép các loại là mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta sang Lào, kim ngạch gần 6,2 triệu USD trong tháng 11.

Những nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng so với tháng 10 phải kể đến như: gỗ và sản phẩm gỗ tăng 71%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 52%; sắt thép các loại tăng 48%; clynker và xi măng tăng 45%...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Lào tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng49.126.88411 513.789.505
Hàng hóa khác 15.917.27220 145.038.693
Sắt thép các loại9.2336.160.30748100.50665.016.153
Phương tiện vận tải và phụ tùng 4.929.6785 40.512.441
Sản phẩm từ sắt thép 4.822.8496 44.992.519
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 4.555.988-10 40.321.148
Hàng rau quả 1.944.829-61 38.374.206
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.632.14571 23.173.865
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.594.36552 13.495.725
Giấy và các sản phẩm từ giấy 1.475.2125 14.552.605
Sản phẩm từ chất dẻo 1.095.54310 10.768.232
Kim loại thường khác và sản phẩm 953.798-24 6.624.500
Dây điện và dây cáp điện 774.25717 9.284.797
Xăng dầu các loại1.790734.803-1438.17018.453.455
Sản phẩm gốm, sứ 721.214-5 9.061.505
Hàng dệt, may 661.275-35 6.884.866
Sản phẩm hóa chất 615.564-18 6.021.962
Clanhke và xi măng5.171314.6094549.1555.111.579
Cà phê35144.328-195052.323.571
Phân bón các loại21578.848-8836.18113.739.181
Than các loại   11038.500

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam từ Lào là: cao sugỗ và sản phẩm gỗ; phân bón các loại; quặng và khoáng sản khác; hàng rau quả.

Trong đó, hàng rau quả là mặt hàng có kim ngạch giảm mạnh nhất so với tháng trước đó, giảm 95%.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Lào tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng39.117.31615 389.142.151
Hàng hóa khác 17.475.67253 175.640.497
Cao su9.8599.600.813-684.19490.087.621
Gỗ và sản phẩm gỗ 5.309.697-29 48.579.965
Phân bón các loại16.7383.479.04542188.82541.701.461
Quặng và khoáng sản khác84.8973.007.73333683.06625.685.740
Hàng rau quả 244.356-95 6.439.956
Kim loại thường khác   6481.006.911

Phùng Nguyệt