|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thụy Sỹ tháng 11/2020: Kim ngạch hai chiều gần 59 triệu USD

08:00 | 29/12/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Thụy Sỹ gần 16,2 triệu USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 42,6 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thụy Sỹ tháng 11/2020: Kim ngạch hai chiều gần 59 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thụy Sỹ hơn 58,7 triệu USD.

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Thụy Sỹ gần 16,2 triệu USD, đồng thời nước ta nhập khẩu 42,6 triệu USD. 

Tính chung 11 tháng 2020, xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Sỹ đạt 252,7 triệu USD và nhập khẩu 532,3 triệu USD.

Cán cân thương mại thặng dư 785 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thụy Sỹ tháng 11/2020: Kim ngạch hai chiều gần 59 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta là giày dép các loại, gần 3,2 triệu USD.

Những nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Thụy Sỹ có kim ngạch tăng so với tháng 10 là: giày dép các loại tăng 64%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 41%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 27%; sản phẩm từ sắt thép tăng 14%...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Sỹ tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng16.150.7266 252.669.562
Giày dép các loại 3.198.04864 24.379.334
Hàng hóa khác 2.909.96818 124.251.338
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 2.711.464-27 23.122.471
Hàng thủy sản 2.151.714-31 34.337.852
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 1.811.38627 15.419.747
Hàng rau quả 1.416.657-71 4.578.637
Sản phẩm từ sắt thép 905.22114 7.911.177
Hàng dệt, may 480.028-26 11.137.287
Gỗ và sản phẩm gỗ 318.48541 1.314.038
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 171.193-69 3.979.384
Sản phẩm từ chất dẻo 76.563
 1.840.377
Phương tiện vận tải và phụ tùng    397.920

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu là mặt hàng duy nhất có tốc độ tăng trưởng kim ngạch trên 100%, cụ thể tăng 141% so với tháng 10.

Những nhóm hàng nhập khẩu chính, kim ngạch đạt trên 1 triệu USD: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; dược phẩm; sản phẩm từ chất dẻo; hóa chất; sản phẩm hóa chất; sữa và sản phẩm sữa.

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Sỹ tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng42.591.0865 532.329.520
Hàng hóa khác 10.518.66819 99.079.823
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 10.407.14120 77.910.301
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 9.083.38315 153.143.561
Dược phẩm 4.606.795-28 87.950.873
Sản phẩm từ chất dẻo 1.824.449-13 16.429.879
Hóa chất 1.567.618-68 14.472.084
Sản phẩm hóa chất 1.074.37020 19.801.141
Sữa và sản phẩm sữa 1.025.943-37 20.368.537
Sản phẩm từ sắt thép 682.33270 12.050.318
Nguyên phụ liệu dược phẩm 429.438-14 9.790.125
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 394.29025 6.611.255
Chế phẩm thực phẩm khác 326.797-61 5.313.099
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 309.255-55 5.537.459
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 201.690141 1.871.362
Vải các loại 138.91632 1.999.703

Phùng Nguyệt