Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 11/2020: Nhập khẩu phần lớn sắt thép
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Ấn Độ gần 460 triệu USD.
Nước ta xuất siêu sang Ấn Độ 385,9 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 11 lần so với nhập khẩu.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam trên 422,9 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 37 triệu USD.
Trong 11 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Ấn Độ chạm mốc 5 tỷ USD. Thặng dư thương mại gần 4,5 tỷ USD.
Kim ngạch xuất khẩu của nước ta sang Ấn Độ giảm 28% so với tháng trước đó.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chính có kim ngạch giảm như: điện thoại các loại và linh kiện giảm 51%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 27%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 39%; hóa chất giảm 35%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Ấn Độ trong 11 tháng đầu năm duy nhất nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 422.929.225 | -28 | 4.762.187.047 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 84.818.316 | -51 | 1.306.222.917 | ||
Hàng hóa khác | 77.649.594 | -36 | 876.058.377 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 65.014.059 | -27 | 804.261.449 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 42.448.135 | 25 | 265.986.174 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 29.970.851 | -39 | 373.781.251 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 14.804 | 14.552.309 | 195 | 69.485 | 68.366.879 |
Hóa chất | 13.941.964 | -35 | 162.918.780 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 11.422.327 | -6 | 114.461.328 | ||
Hàng dệt, may | 10.379.709 | 60 | 75.129.548 | ||
Cao su | 6.193 | 10.196.870 | 30 | 53.241 | 75.085.727 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 8.364.291 | 7 | 58.110.877 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 7.993.313 | -5 | 66.667.924 | ||
Sản phẩm hóa chất | 7.396.906 | 13 | 61.944.848 | ||
Sắt thép các loại | 4.255 | 5.770.092 | -21 | 81.477 | 71.977.830 |
Giày dép các loại | 5.565.333 | 111 | 90.032.443 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.728.745 | -21 | 70.460.883 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.011.900 | -14 | 37.408.024 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.630 | 3.848.531 | -11 | 14.621 | 35.477.821 |
Than các loại | 17.359 | 2.791.476 | 36.503 | 6.282.156 | |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.712.880 | -3 | 23.251.960 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.922.354 | 1 | 12.842.976 | ||
Hạt tiêu | 678 | 1.783.501 | 42 | 11.701 | 26.487.363 |
Cà phê | 550 | 1.499.963 | -27 | 20.221 | 31.144.780 |
Sản phẩm từ cao su | 1.263.592 | -23 | 10.840.681 | ||
Hàng thủy sản | 1.040.678 | 51 | 8.268.321 | ||
Chè | 706 | 831.744 | -7 | 4.150 | 4.960.746 |
Hạt điều | 82 | 600.988 | -22 | 3.310 | 19.300.880 |
Sản phẩm gốm, sứ | 303.596 | -44 | 2.850.270 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 105.211 | -14 | 1.603.835 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất, cụ thể tăng 906% so với tháng 10.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng khác như: phân bón các loại tăng 394%; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 315%; bông các loại tăng 87%; sản phẩm từ sắt thép tăng 72%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Ấn Độ trong 11 tháng đều có kim ngạch trên 100 triệu USD. Nhập khẩu chủ yếu là sắt thép các loại, gần 1,1 tỉ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 11/2020 | Lũy kế 11 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 10/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 373.858.976 | 5 | 4.061.102.325 | ||
Sắt thép các loại | 169.619 | 86.562.947 | 39 | 2.371.888 | 1.057.488.504 |
Hàng hóa khác | 66.972.316 | 9 | 680.013.432 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 29.893.300 | -3 | 298.601.376 | ||
Bông các loại | 17.379 | 23.453.842 | 87 | 97.526 | 124.889.055 |
Dược phẩm | 20.809.900 | -15 | 234.364.073 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 20.424.444 | 315 | 159.312.496 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 14.848.109 | 23 | 90.308.559 | ||
Kim loại thường khác | 5.285 | 11.210.681 | -6 | 48.324 | 97.431.930 |
Hóa chất | 9.903.881 | -22 | 127.928.882 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 9.432 | 9.646.591 | -33 | 151.683 | 143.605.832 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 9.261.320 | 15 | 128.913.805 | ||
Sản phẩm hóa chất | 9.167.387 | 5 | 99.801.687 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 8.750.556 | -16 | 75.179.505 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 4.298 | 8.396.760 | -16 | 50.560 | 108.622.453 |
Hàng thủy sản | 7.772.221 | -60 | 216.187.751 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 5.738.544 | 44 | 59.500.481 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 5.629.862 | -28 | 64.367.030 | ||
Giấy các loại | 8.135 | 4.507.546 | -9 | 73.301 | 42.933.060 |
Sản phẩm từ sắt thép | 4.298.719 | 72 | 22.469.974 | ||
Vải các loại | 3.764.810 | 26 | 33.072.639 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 25.746 | 3.153.812 | -60 | 328.921 | 36.673.307 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.669.547 | 56 | 61.517.605 | ||
Hàng rau quả | 2.459.463 | 36 | 24.962.260 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.746.066 | 29 | 17.312.688 | ||
Sản phẩm từ cao su | 896.085 | -29 | 8.074.716 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 527.406 | 906 | 4.714.328 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 440.916 | -11 | 7.625.372 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 427.872 | -4 | 4.829.966 | ||
Phân bón các loại | 75 | 211.492 | 394 | 1.573 | 2.653.946 |
Ngô | 545 | 171.002 | 2.506 | 797.288 | |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 15 | 141.577 | -35 | 146 | 26.948.325 |