|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 11/2020: Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng hơn 380%

16:51 | 24/12/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu sang Singapore gần 323,2 triệu USD. Nâng tổng kim ngạch hai chiều lên 623,7 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 11/2020: Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 383% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020 Việt Nam xuất khẩu sang Singapore gần 323,2 triệu USD.

Nâng tổng kim ngạch hai chiều lên 623,7 triệu USD. 

Đồng thời, nước ta nhập khẩu 300,5 triệu USD hàng hóa từ Singapore. Cán cân thương mại thặng dư 22,7 triệu USD.

Lũy kế 11 tháng 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Singapore gần 6,1 tỉ USD. Thâm hụt thương mại hơn 558,6 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 11/2020: Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 383% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Singapore có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 10 là: phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 766%; xăng dầu các loại tăng 548%; hàng dệt, may tăng 83%...

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 66,4 triệu USD.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Singapore trong 11 tháng đầu năm ghi nhận có 4 nhóm hàng kim ngạch trên 300 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 11/2020: Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 383% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng323.190.75718 2.767.927.528
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 66.423.855-3 507.858.362
Xăng dầu các loại49.35242.895.658548235.58396.490.688
Phương tiện vận tải và phụ tùng 42.258.831766 301.927.020
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 41.383.5232 398.343.007
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 37.186.266-6 372.458.757
Hàng hóa khác 20.775.358322 254.771.343
Hàng dệt, may 12.156.08183 92.924.647
Dầu thô39.47312.052.599-52238.41177.473.871
Điện thoại các loại và linh kiện 8.971.829-43 198.932.174
Hàng thủy sản 6.555.389-11 84.548.478
Giày dép các loại 6.019.337-5 67.867.547
Gạo8.9725.048.877-12102.30156.369.576
Hàng rau quả 3.100.240-8 31.644.708
Giấy và các sản phẩm từ giấy 2.991.07412 36.298.849
Sản phẩm hóa chất 2.741.5498 21.692.404
Dây điện và dây cáp điện 2.412.07228 36.863.156
Sản phẩm từ chất dẻo 1.598.0665 16.287.643
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.536.4858 12.977.962
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.266.32519 14.477.572
Sản phẩm từ sắt thép 1.239.800-25 21.583.368
Sản phẩm từ cao su 979.019-36 5.369.488
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 795.1792 9.345.974
Hạt điều88577.009375883.693.332
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 548.732-6 4.890.254
Kim loại thường khác và sản phẩm 498.392-21 8.486.392
Chất dẻo nguyên liệu119298.013151.8122.726.973
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 245.943-29 2.413.512
Sắt thép các loại252240.153-9543.68123.599.258
Sản phẩm gốm, sứ 173.41818 1.023.986
Cà phê28125.133-325711.984.690
Hạt tiêu1960.266249752.314.604
Cao su2036.288-43181287.935

Kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng từ Singapore tăng 10% so với tháng trước đó.

Một số nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng trong tháng 11 như: chất dẻo nguyên liệu tăng 383%; xăng dầu các loại tăng 293%; dầu mỡ động thực vật tăng 116%; bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc tăng 76%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Singapore trong 11 tháng có duy nhất nhóm hàng giấy các loại đạt kim ngạch dưới 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 11/2020: Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu tăng 383% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng300.498.48710 3.326.546.687
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 58.398.486-10 629.812.459
Xăng dầu các loại106.25337.829.3402931.296.512495.545.925
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 33.462.819-3 430.077.131
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 29.872.50729 293.188.991
Hóa chất 25.930.17327 235.799.030
Chất dẻo nguyên liệu16.44023.797.663383189.135252.905.921
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 19.007.7155 187.929.942
Sản phẩm hóa chất 17.342.069-6 177.642.454
Hàng hóa khác 15.514.18420 125.449.866
Chế phẩm thực phẩm khác 15.411.926-6 201.365.102
Giấy các loại3.5236.422.9471337.06066.844.797
Sữa và sản phẩm sữa 6.120.25798 42.426.297
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 2.766.195-46 51.792.730
Sản phẩm từ chất dẻo 1.552.8311 14.695.489
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.446.953-33 23.333.849
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.078.79276 9.225.588
Sản phẩm từ sắt thép 821.811-39 14.130.967
Sản phẩm từ giấy 700.68757 3.592.161
Dược phẩm 672.385-58 13.626.420
Kim loại thường khác168642.633-422.29611.046.680
Sản phẩm từ kim loại thường khác 474.872-1 5.454.344
Dầu mỡ động thực vật 245.875116 1.799.868
Dây điện và dây cáp điện 227.496-68 5.660.426
Vải các loại 222.54862 1.581.810
Sản phẩm từ cao su 173.71411 3.348.201
Sắt thép các loại132141.869291.5941.726.630
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 104.968-41 3.063.687
Nguyên phụ liệu dược phẩm 73.836-26 556.440
Hàng thủy sản 40.935  1.734.650
Nguyên phụ liệu thuốc lá    28.840
Quặng và khoáng sản khác   8.980975.999
Phế liệu sắt thép   66.59419.559.954
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng    624.041

Phùng Nguyệt