|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 11/2020: Nhập khẩu phân bón các loại tăng vọt

16:34 | 24/12/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu 420,5 triệu USD hàng hóa sang Thái Lan và nhập khẩu 945,9 triệu USD. Cán cân thương mại thâm hụt gần 525,4 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 11/2020: Nhập khẩu phân bón các loại tăng vọt - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thái Lan trong tháng 11/2020 gần 1,4 tỉ USD. 

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 420,5 triệu USD hàng hóa sang Thái Lan và nhập khẩu 945,9 triệu USD. 

Cán cân thương mại thâm hụt gần 525,4 triệu USD.

Lũy kế 11 tháng 2020, Việt Nam nhập siêu từ Thái Lan hơn 5,2 tỉ USD. Tổng kim ngạch hai chiều đạt 14,2 tỉ USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 11/2020: Nhập khẩu phân bón các loại tăng vọt - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Thái Lan có kim ngạch tăng trưởng so với tháng trước đó là: quặng và khoáng sản khác tăng 2431%; dầu thô tăng 1326%; đá quí, kim loại quí và sản phẩm tăng 632%; phân bón các loại tăng 287%...

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đạt 41,6 triệu USD trong tháng 11.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Thái Lan trong 11 tháng đều có kim ngạch trên 100 triệu USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 11/2020: Nhập khẩu phân bón các loại tăng vọt - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng420.518.566-3 4.502.869.824
Hàng hóa khác 45.515.9818 419.745.702
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 41.634.072-1 386.324.954
Phương tiện vận tải và phụ tùng 40.789.6674 347.957.534
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 37.726.171
 414.386.301
Điện thoại các loại và linh kiện 34.112.540-30 662.898.696
Sắt thép các loại41.56425.863.151425631.187360.670.608
Hàng thủy sản 25.403.200-1 227.665.817
Dầu thô72.36724.197.3971.326926.997297.861.572
Kim loại thường khác và sản phẩm 23.492.6703 116.442.731
Hàng rau quả 15.489.32015 148.956.547
Hàng dệt, may 15.450.784-12 166.115.711
Sản phẩm từ sắt thép 10.802.824-25 113.914.050
Sản phẩm hóa chất 10.369.1458 83.089.678
Xơ, sợi dệt các loại3.5218.718.869-1533.54984.687.415
Dây điện và dây cáp điện 7.332.08112 61.389.915
Sản phẩm từ chất dẻo 7.136.7965 66.140.640
Giày dép các loại 5.551.99035 52.129.778
Gỗ và sản phẩm gỗ 5.007.90710 44.179.263
Giấy và các sản phẩm từ giấy 4.554.159-7 51.152.475
Chất dẻo nguyên liệu3.0034.170.106-1840.81251.395.387
Hạt điều7024.092.653428.13849.938.350
Vải mành, vải kỹ thuật khác 3.993.08541 37.936.168
Sản phẩm gốm, sứ 2.637.523-11 25.906.692
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.441.144-6 31.252.822
Hóa chất 2.403.073-17 22.829.443
Cà phê7631.669.110-7434.30057.112.288
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.662.572-30 16.996.899
Sản phẩm từ cao su 1.548.074-40 12.420.041
Hạt tiêu3691.323.403175.01914.664.813
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.309.093-21 16.078.777
Quặng và khoáng sản khác9.0261.092.3972.43110.6692.744.897
Phân bón các loại3.0271.024.40328729.1018.299.302
Than các loại7.417808.376 64.1767.342.742
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 687.4177 6.471.391
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 335.432-33 8.487.302
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 171.982632 2.142.151
Xăng dầu các loại   78.26225.140.971

Mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất so với tháng 10 là phân bón các loại, tăng 2743%.

Bên cạnh đó, một số nhóm hàng nhập khẩu chính có kim ngạch giảm trong tháng 11 như: ô tô nguyên chiếc các loại giảm 17%;  máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 1%; kim loại thường khác giảm 14%; vải các loại giảm 5%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan trong 11 tháng ghi nhận nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu là ô tô nguyên chiếc các loại, trên 912,9 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 11/2020: Nhập khẩu phân bón các loại tăng vọt - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng945.881.210-11 9.715.918.376
Ô tô nguyên chiếc các loại5.927125.338.696-1744.697912.932.703
Hàng hóa khác 115.257.143-33 1.355.760.226
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 87.297.9238 827.301.348
Linh kiện, phụ tùng ô tô 85.912.1602 646.002.966
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 75.010.913-1 901.638.181
Chất dẻo nguyên liệu43.65553.251.596981594.382595.084.070
Hàng điện gia dụng và linh kiện 52.834.62611 779.442.251
Xăng dầu các loại104.84239.370.75448991.730371.724.751
Kim loại thường khác5.26327.821.497-1468.873292.930.795
Hóa chất 26.615.2541 306.303.724
Vải các loại 22.748.885-5 218.314.860
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 22.154.032-6 253.445.035
Sản phẩm từ chất dẻo 22.140.291-17 241.140.112
Sản phẩm hóa chất 21.595.923-22 254.940.895
Sản phẩm từ sắt thép 15.086.578-33 168.890.481
Sắt thép các loại9.20714.209.790-3487.937108.462.428
Giấy các loại15.92212.862.446-18176.196144.366.615
Gỗ và sản phẩm gỗ 12.624.012-27 113.205.228
Dây điện và dây cáp điện 11.408.67849 82.805.480
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 9.722.443-24 114.954.358
Hàng rau quả 7.599.1929 69.819.024
Sản phẩm từ giấy 7.338.5043 58.847.916
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 7.182.8613 123.017.480
Xơ, sợi dệt các loại5.6787.010.594668.05787.676.385
Cao su3.8616.693.722-1950.42673.970.740
Sản phẩm từ cao su 6.499.603-6 68.205.190
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 5.305.998-10 48.399.780
Dược phẩm 5.255.952-40 78.347.009
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 4.721.039-26 52.244.952
Chế phẩm thực phẩm khác 4.439.821-27 50.593.784
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 4.337.2319 38.419.991
Sữa và sản phẩm sữa 4.330.600-4 56.853.305
Dầu mỡ động thực vật 4.316.3647 31.156.016
Quặng và khoáng sản khác75.9883.476.13317770.50631.425.834
Sản phẩm từ kim loại thường khác 3.425.637-30 49.896.429
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.383.30516 17.690.521
Hàng thủy sản 1.890.812-38 20.779.296
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 1.796.831-64 33.039.925
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 1.513.90170 6.706.844
Phân bón các loại8.1641.501.2862.74330.9895.870.912
Khí đốt hóa lỏng2.1181.134.919-3722.49410.824.796
Ngô110463.264-603.12011.262.618
Nguyên phụ liệu thuốc lá    262.309
Nguyên phụ liệu dược phẩm    960.809

Phùng Nguyệt