Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thái Lan tháng 12/2020: Cả năm nhập siêu hơn 6 tỷ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020, trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang Thái Lan đạt 403,2 triệu USD.
Trong khi đó, nước ta nhập khẩu hơn 1,2 tỷ USD hàng hóa từ Thái Lan. Kim ngạch nhập khẩu gấp ba lần so với xuất khẩu.
Cán cân thương mại thâm hụt gần 842 triệu USD
Cả năm 2020, Việt Nam nhập siêu từ thị trường Thái Lan hơn 6 tỷ USD.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu của nước ta đạt 4,9 tỷ USD và nhập khẩu gần 11 tỷ USD.
Ba mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Thái Lan có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 11 là: sắt thép các loại tăng 506%; túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù tăng 278%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 127%.
Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Thái Lan trong năm 2020 đạt trị giá 3,2 tỷ USD, chiếm 65% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thái Lan tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 403.234.134 | -4 | 4.916.940.860 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 50.727.037 | 22 | 437.588.654 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 47.134.878 | 16 | 395.094.075 | ||
Hàng hóa khác | 44.056.734 | -3 | 463.662.871 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 34.885.502 | -8 | 449.236.831 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 32.233.537 | -6 | 695.132.232 | ||
Sắt thép các loại | 44.295 | 29.837.199 | 506 | 675.482 | 390.507.807 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 21.938.559 | -7 | 138.381.292 | ||
Hàng thủy sản | 19.971.098 | -21 | 247.555.441 | ||
Hàng dệt, may | 18.156.600 | 18 | 184.241.691 | ||
Sản phẩm hóa chất | 10.048.644 | -3 | 93.137.896 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 3.443 | 8.875.308 | 2 | 36.992 | 93.562.723 |
Sản phẩm từ sắt thép | 8.621.624 | -20 | 122.535.748 | ||
Hàng rau quả | 8.202.085 | -47 | 157.156.882 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 7.948.094 | 8 | 69.338.022 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 7.850.307 | 10 | 73.986.973 | ||
Giày dép các loại | 7.472.157 | 35 | 59.602.247 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 6.744.127 | 35 | 50.890.173 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 3.863 | 5.119.504 | 23 | 44.675 | 56.514.891 |
Hạt điều | 835 | 5.015.510 | 23 | 8.973 | 54.953.859 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 4.444.829 | -2 | 55.597.316 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 3.490.767 | -13 | 41.426.935 | ||
Hóa chất | 3.483.167 | 45 | 26.301.210 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.276.298 | 34 | 34.529.168 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.969.678 | 127 | 19.048.455 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 2.133.211 | -19 | 28.039.983 | ||
Hạt tiêu | 466 | 1.773.772 | 34 | 5.485 | 16.438.585 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.584.565 | -5 | 18.582.134 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.266.295 | 278 | 9.753.660 | ||
Cà phê | 221 | 1.035.811 | -38 | 34.522 | 58.148.127 |
Sản phẩm từ cao su | 974.425 | -37 | 13.398.719 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 803.710 | 17 | 7.275.261 | ||
Than các loại | 5.533 | 670.746 | -17 | 69.709 | 8.013.488 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 247.017 | 44 | 2.389.168 | ||
Phân bón các loại | 684 | 241.340 | -76 | 29.785 | 8.540.641 |
Quặng và khoáng sản khác | 10.571 | 2.743.358 | |||
Dầu thô | 959.330 | 308.453.371 | |||
Xăng dầu các loại | 78.312 | 25.180.971 |
Xăng dầu các loại là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 1478% so với tháng trước đó.
Ba nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Thái Lan, kim ngạch đều trên 90 triệu USD là: ô tô nguyên chiếc các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Thái Lan trong năm 2020 đạt 6,7 tỷ USD, chiếm 61% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Ô tô nguyên chiếc các loại là nhóm hàng duy nhất đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thái Lan tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.245.231.267 | 32 | 10.964.780.121 | ||
Hàng hóa khác | 176.641.636 | 53 | 1.528.264.751 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 7.696 | 152.646.199 | 22 | 52.674 | 1.072.884.902 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 103.332.206 | 18 | 930.655.207 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 92.211.917 | 23 | 994.142.797 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 86.888.804 | 1 | 733.388.748 | ||
Xăng dầu các loại | 178.226 | 77.721.825 | 1.478 | 1.169.891 | 449.005.134 |
Chất dẻo nguyên liệu | 58.994 | 75.870.057 | 42 | 603.426 | 670.960.186 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 68.188.316 | 29 | 847.690.405 | ||
Hóa chất | 47.803.120 | 80 | 354.231.191 | ||
Kim loại thường khác | 8.887 | 39.030.912 | 40 | 77.761 | 331.960.690 |
Sản phẩm hóa chất | 32.568.108 | 51 | 287.611.191 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 31.175.286 | 41 | 272.297.263 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 27.433.865 | 24 | 280.883.487 | ||
Vải các loại | 27.350.395 | 20 | 245.659.892 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 22.171.825 | 47 | 191.072.804 | ||
Sắt thép các loại | 11.010 | 18.578.787 | 31 | 98.947 | 127.041.218 |
Giấy các loại | 19.471 | 16.167.577 | 26 | 195.187 | 160.337.896 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 16.015.905 | 27 | 129.222.230 | ||
Cao su | 6.037 | 11.530.027 | 72 | 56.463 | 85.500.965 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 10.009.178 | 3 | 125.089.819 | ||
Sản phẩm từ giấy | 9.763.334 | 33 | 68.611.251 | ||
Sản phẩm từ cao su | 8.635.050 | 33 | 76.847.756 | ||
Hàng rau quả | 8.467.645 | 11 | 78.232.838 | ||
Dược phẩm | 8.262.234 | 57 | 86.614.368 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 8.192.478 | 14 | 131.209.958 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 7.818.008 | -31 | 90.624.349 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 5.753 | 7.592.969 | 8 | 73.787 | 95.250.514 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 7.213.255 | 36 | 55.633.373 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 6.077.804 | 37 | 56.691.580 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 5.582.578 | 29 | 44.020.435 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 5.225.281 | 21 | 62.078.586 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 4.765.080 | 1 | 56.993.418 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 4.490.027 | 4 | 35.647.720 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 4.319.112 | 26 | 54.227.202 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 108.449 | 4.051.695 | 17 | 878.955 | 35.477.529 |
Hàng thủy sản | 3.054.707 | 62 | 23.715.717 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 4.159 | 2.187.490 | 93 | 26.653 | 13.012.286 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.966.420 | 9 | 35.006.335 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.718.516 | -28 | 19.407.633 | ||
Ngô | 464 | 1.223.761 | 164 | 3.584 | 12.486.379 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 1.080.007 | -29 | 7.788.168 | ||
Phân bón các loại | 295 | 159.230 | -89 | 31.283 | 6.030.142 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 48.640 | 1.009.449 | |||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 262.359 |