|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 12/2020: Nhập khẩu hàng thủy sản tăng mạnh

10:40 | 04/02/2021
Chia sẻ
Hàng thủy sản là mặt hàng nhập khẩu từ Singapore có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 927% so với tháng 11.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 12/2020: Nhập khẩu hàng thủy sản tăng mạnh - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: The Finder Singapore)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Singapore đạt 275,8 triệu USD, đồng thời nhập về 330,8 triệu USD.

Cán cân thương mại thâm hụt 55 triệu USD.

Cả năm 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Singapore trên 6,7 tỷ USD.

Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 3 tỷ USD và nhập khẩu 3,7 tỷ USD. Thâm hụt thương mại gần 620,1 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 12/2020: Nhập khẩu hàng thủy sản tăng mạnh - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, trị giá gần 77,1 triệu USD.

Những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, có kim ngạch tăng so với tháng trước đó là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 16%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 6%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 16%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Singapore trong năm 2020 ghi nhận 7 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 12/2020: Nhập khẩu hàng thủy sản tăng mạnh - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 12/2020Cả năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng275.809.000-15 3.049.807.153
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 77.080.61416 584.803.540
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 43.740.2916 442.083.367
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 43.201.06616 415.643.408
Hàng hóa khác 17.815.044-14 274.100.581
Dầu thô39.47314.373.01119276.87392.016.374
Phương tiện vận tải và phụ tùng 10.364.150110 314.310.941
Hàng dệt, may 9.669.600-20 102.961.600
Điện thoại các loại và linh kiện 8.928.840
 207.861.100
Hàng thủy sản 7.886.40320 92.425.886
Giày dép các loại 7.320.39122 75.185.141
Dây điện và dây cáp điện 5.429.734125 42.292.891
Gạo7.7164.575.800-9110.01760.945.376
Hàng rau quả 3.949.00427 35.593.975
Giấy và các sản phẩm từ giấy 3.542.88818 39.854.783
Xăng dầu các loại9.1373.243.383-92247.817101.836.235
Sản phẩm hóa chất 2.711.098-1 24.400.394
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.037.71433 15.019.788
Sản phẩm từ chất dẻo 1.874.27817 18.163.819
Sản phẩm từ sắt thép 1.820.26147 23.409.749
Sản phẩm từ cao su 1.336.19136 6.705.679
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 999.46426 10.366.677
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 777.970-39 15.272.224
Hạt điều86592.27736744.285.615
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 588.5537 5.479.599
Sắt thép các loại649543.12012644.32524.138.133
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 333.83236 2.747.343
Kim loại thường khác và sản phẩm 316.305-37 8.802.697
Chất dẻo nguyên liệu173262.472-121.9862.989.559
Cà phê45225.837806172.213.124
Sản phẩm gốm, sứ 156.340-10 1.181.776
Hạt tiêu2271.539199972.386.314
Cao su2041.53014202329.465

Hàng thủy sản là mặt hàng nhập khẩu từ Singapore có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 927% so với tháng 11.

Ngoài ra, còn có một số nhóm hàng nhập khẩu khác như: sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 432%; dược phẩm tăng 145%; kim loại thường khác tăng 121%; sản phẩm từ cao su tăng 106%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Singapore trong năm 2020 đạt 3,3 tỷ USD, chiếm tời 89% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu, trị giá 692,1 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 12/2020: Nhập khẩu hàng thủy sản tăng mạnh - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 12/2020Cả năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng330.837.04810 3.669.893.641
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 62.317.7647 692.130.576
Xăng dầu các loại87.62639.230.73541.384.990535.105.526
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 37.086.28611 467.206.284
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 34.592.29516 327.800.490
Chất dẻo nguyên liệu19.19928.956.70222217.189292.431.771
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 26.213.578432 214.149.415
Hóa chất 22.454.128-13 258.288.933
Sản phẩm hóa chất 18.396.0846 197.096.761
Chế phẩm thực phẩm khác 15.770.2502 217.133.308
Hàng hóa khác 12.557.263-19 138.417.269
Giấy các loại2.70211.041.0447239.72177.878.648
Sữa và sản phẩm sữa 6.542.7717 48.969.088
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 2.996.1118 54.788.840
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.630.28382 25.964.132
Sản phẩm từ chất dẻo 1.692.3139 16.389.640
Dược phẩm 1.648.731145 15.275.166
Kim loại thường khác2801.418.7851212.57412.464.906
Sản phẩm từ sắt thép 1.145.61639 15.275.109
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 916.286-15 10.142.037
Sản phẩm từ kim loại thường khác 672.87442 6.127.684
Sản phẩm từ giấy 499.468-29 4.120.237
Dây điện và dây cáp điện 435.63791 6.096.254
Hàng thủy sản 420.372927 2.155.228
Sản phẩm từ cao su 357.607106 3.705.555
Vải các loại 254.21314 1.836.105
Dầu mỡ động thực vật 219.756-11 2.019.624
Sắt thép các loại106124.828-121.7001.851.458
Nguyên phụ liệu dược phẩm 124.64369 681.083
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 63.795-39 3.127.521
Phế liệu sắt thép10156.831 66.69519.616.785
Nguyên phụ liệu thuốc lá    28.918
Quặng và khoáng sản khác   8.980976.196
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng    643.093

Phùng Nguyệt