Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 12/2020: Nhập khẩu hàng thủy sản tăng mạnh
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Singapore đạt 275,8 triệu USD, đồng thời nhập về 330,8 triệu USD.
Cán cân thương mại thâm hụt 55 triệu USD.
Cả năm 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Singapore trên 6,7 tỷ USD.
Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 3 tỷ USD và nhập khẩu 3,7 tỷ USD. Thâm hụt thương mại gần 620,1 triệu USD.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, trị giá gần 77,1 triệu USD.
Những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu, có kim ngạch tăng so với tháng trước đó là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 16%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 6%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 16%...
Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Singapore trong năm 2020 ghi nhận 7 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 275.809.000 | -15 | 3.049.807.153 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 77.080.614 | 16 | 584.803.540 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 43.740.291 | 6 | 442.083.367 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 43.201.066 | 16 | 415.643.408 | ||
Hàng hóa khác | 17.815.044 | -14 | 274.100.581 | ||
Dầu thô | 39.473 | 14.373.011 | 19 | 276.873 | 92.016.374 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 10.364.150 | 110 | 314.310.941 | ||
Hàng dệt, may | 9.669.600 | -20 | 102.961.600 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 8.928.840 | 207.861.100 | |||
Hàng thủy sản | 7.886.403 | 20 | 92.425.886 | ||
Giày dép các loại | 7.320.391 | 22 | 75.185.141 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 5.429.734 | 125 | 42.292.891 | ||
Gạo | 7.716 | 4.575.800 | -9 | 110.017 | 60.945.376 |
Hàng rau quả | 3.949.004 | 27 | 35.593.975 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.542.888 | 18 | 39.854.783 | ||
Xăng dầu các loại | 9.137 | 3.243.383 | -92 | 247.817 | 101.836.235 |
Sản phẩm hóa chất | 2.711.098 | -1 | 24.400.394 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 2.037.714 | 33 | 15.019.788 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.874.278 | 17 | 18.163.819 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.820.261 | 47 | 23.409.749 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.336.191 | 36 | 6.705.679 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 999.464 | 26 | 10.366.677 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 777.970 | -39 | 15.272.224 | ||
Hạt điều | 86 | 592.277 | 3 | 674 | 4.285.615 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 588.553 | 7 | 5.479.599 | ||
Sắt thép các loại | 649 | 543.120 | 126 | 44.325 | 24.138.133 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 333.832 | 36 | 2.747.343 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 316.305 | -37 | 8.802.697 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 173 | 262.472 | -12 | 1.986 | 2.989.559 |
Cà phê | 45 | 225.837 | 80 | 617 | 2.213.124 |
Sản phẩm gốm, sứ | 156.340 | -10 | 1.181.776 | ||
Hạt tiêu | 22 | 71.539 | 19 | 997 | 2.386.314 |
Cao su | 20 | 41.530 | 14 | 202 | 329.465 |
Hàng thủy sản là mặt hàng nhập khẩu từ Singapore có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 927% so với tháng 11.
Ngoài ra, còn có một số nhóm hàng nhập khẩu khác như: sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 432%; dược phẩm tăng 145%; kim loại thường khác tăng 121%; sản phẩm từ cao su tăng 106%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Singapore trong năm 2020 đạt 3,3 tỷ USD, chiếm tời 89% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu, trị giá 692,1 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 330.837.048 | 10 | 3.669.893.641 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 62.317.764 | 7 | 692.130.576 | ||
Xăng dầu các loại | 87.626 | 39.230.735 | 4 | 1.384.990 | 535.105.526 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 37.086.286 | 11 | 467.206.284 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 34.592.295 | 16 | 327.800.490 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 19.199 | 28.956.702 | 22 | 217.189 | 292.431.771 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 26.213.578 | 432 | 214.149.415 | ||
Hóa chất | 22.454.128 | -13 | 258.288.933 | ||
Sản phẩm hóa chất | 18.396.084 | 6 | 197.096.761 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 15.770.250 | 2 | 217.133.308 | ||
Hàng hóa khác | 12.557.263 | -19 | 138.417.269 | ||
Giấy các loại | 2.702 | 11.041.044 | 72 | 39.721 | 77.878.648 |
Sữa và sản phẩm sữa | 6.542.771 | 7 | 48.969.088 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.996.111 | 8 | 54.788.840 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.630.283 | 82 | 25.964.132 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.692.313 | 9 | 16.389.640 | ||
Dược phẩm | 1.648.731 | 145 | 15.275.166 | ||
Kim loại thường khác | 280 | 1.418.785 | 121 | 2.574 | 12.464.906 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.145.616 | 39 | 15.275.109 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 916.286 | -15 | 10.142.037 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 672.874 | 42 | 6.127.684 | ||
Sản phẩm từ giấy | 499.468 | -29 | 4.120.237 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 435.637 | 91 | 6.096.254 | ||
Hàng thủy sản | 420.372 | 927 | 2.155.228 | ||
Sản phẩm từ cao su | 357.607 | 106 | 3.705.555 | ||
Vải các loại | 254.213 | 14 | 1.836.105 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 219.756 | -11 | 2.019.624 | ||
Sắt thép các loại | 106 | 124.828 | -12 | 1.700 | 1.851.458 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 124.643 | 69 | 681.083 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 63.795 | -39 | 3.127.521 | ||
Phế liệu sắt thép | 101 | 56.831 | 66.695 | 19.616.785 | |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 28.918 | ||||
Quặng và khoáng sản khác | 8.980 | 976.196 | |||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 643.093 |