|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 12/2020: Nhập siêu hơn 35 tỷ USD trong năm

18:07 | 25/01/2021
Chia sẻ
Tính riêng tháng 12, nước ta xuất khẩu 5,7 tỷ USD hàng hóa sang Trung Quốc; đồng thời nhập khẩu 9,6 tỷ USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 12/2020: Nhập siêu gần 3,9 tỷ USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 12/2020 Việt Nam nhập siêu từ Trung Quốc gần 3,9 tỷ USD.

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 5,7 tỷ USD hàng hóa sang Trung Quốc, đồng thời nhập khẩu 9,6 tỷ USD.

Trong năm 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Trung Quốc đạt 133,1 tỷ USD.

Trị giá xuất khẩu của nước ta trên 48,9 tỷ USD và nhập khẩu 84,2 tỷ USD. Cán cân thương mại thâm hụt 35,3 tỷ USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 12/2020: Nhập siêu gần 3,9 tỷ USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng đáng kể so với tháng 11 là: giày dép các loại tăng 3725%; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 181%; xăng dầu các loại tăng 174%; dầu thô tăng 120%; sản phẩm gốm, sứ tăng 107%...

Hai nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 1 tỷ USD là: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Trung Quốc trong năm 2020 đều có kim ngạch trên 1 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 12/2020: Nhập siêu gần 3,9 tỷ USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 12/2020Năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng5.700.443.8126 48.905.156.856
Điện thoại các loại và linh kiện 2.053.181.6348 12.342.785.178
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.006.101.41821 11.086.692.304
Cao su176.691275.690.69341.362.7081.830.215.326
Xơ, sợi dệt các loại105.089254.525.09217956.9142.147.833.906
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 205.155.349-1 1.936.199.934
Giày dép các loại 188.440.1813.725 2.071.056.545
Hàng rau quả 147.083.3643 1.839.855.024
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 144.379.239-41 1.439.425.891
Hàng dệt, may 140.156.87926 1.368.435.860
Sắn và các sản phẩm từ sắn371.046136.956.094382.586.846928.825.723
Sắt thép các loại280.838127.449.702-233.537.5851.482.497.669
Gỗ và sản phẩm gỗ 119.213.36231 1.199.651.903
Hàng hóa khác 102.197.44314 923.880.418
Dây điện và dây cáp điện 95.270.67513 806.032.796
Clanhke và xi măng2.275.65579.933.1632022.225.607759.418.054
Hàng thủy sản 77.204.123-33 1.178.188.897
Dầu thô186.05071.855.1791202.114.752713.750.096
Hóa chất 61.889.319-20 599.912.937
Hạt điều9.04959.964.020-1879.176510.736.956
Kim loại thường khác và sản phẩm 45.827.1702 410.265.253
Chất dẻo nguyên liệu47.08742.356.908-20613.148506.212.888
Phương tiện vận tải và phụ tùng 38.910.16310 371.390.786
Sản phẩm hóa chất 32.710.76426 250.030.222
Gạo58.53131.360.468-40810.838463.030.978
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 22.854.37821 211.228.778
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 20.464.3633 208.529.984
Giấy và các sản phẩm từ giấy 19.440.842-35 349.986.894
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 17.131.031-3 138.820.920
Cà phê6.06214.844.7525840.12295.681.229
Sản phẩm từ cao su 12.540.30641 94.737.217
Sản phẩm từ chất dẻo 12.137.025-1 122.927.041
Quặng và khoáng sản khác129.3497.532.258241.452.36198.417.690
Sản phẩm từ sắt thép 6.605.23814 76.149.548
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 5.401.992
 62.417.399
Xăng dầu các loại11.0765.226.519174208.936110.158.520
Sản phẩm gốm, sứ 5.020.056107 30.808.083
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 4.739.095-4 57.682.432
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 3.101.567181 16.676.582
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 1.554.037-31 32.912.034
Chè9611.348.723588.22112.057.295
Than các loại10.5271.175.182
10.5271.175.182
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 964.677-9 11.137.820
Vải mành, vải kỹ thuật khác 549.371-29 7.326.666

Sản phẩm từ chất dẻo là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 7458% so với tháng trước đó.

Những nhóm hàng nhập khẩu chính của Việt Nam có kim ngạch tăng là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 18%; vải các loại tăng 7%; sản phẩm từ sắt thép tăng 9%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Trung Quốc trong năm 2020 đạt 65 tỷ USD, chiếm 77% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, nhập khẩu nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, gần 18,5 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Trung Quốc tháng 12/2020: Nhập siêu gần 3,9 tỷ USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 12/2020 và cả năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 12/2020Năm 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 11/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng9.567.717.9796 84.186.852.502
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 2.122.032.65118 17.025.936.389
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 2.050.859.504-11 18.455.761.147
Điện thoại các loại và linh kiện 781.614.742-5 7.795.950.440
Vải các loại 750.220.8397 7.274.633.542
Hàng hóa khác 489.225.72215 4.416.491.069
Sản phẩm từ chất dẻo 372.377.8727.458 3.472.366.030
Sản phẩm từ sắt thép 290.679.4139 2.463.922.255
Sắt thép các loại416.616284.567.992153.758.7682.432.960.326
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 258.793.0334 2.545.748.341
Sản phẩm hóa chất 250.265.68623 1.927.293.805
Hóa chất 195.394.54317 1.648.983.023
Kim loại thường khác38.972171.455.55529367.5691.396.318.938
Chất dẻo nguyên liệu93.152163.764.9549849.2021.354.638.417
Dây điện và dây cáp điện 149.218.9566 1.287.293.675
Gỗ và sản phẩm gỗ 119.910.14916 862.270.639
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 119.649.56924 927.645.148
Xơ, sợi dệt các loại65.408114.243.52511581.3901.083.771.748
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 98.763.6742 1.044.749.703
Sản phẩm từ kim loại thường khác 97.552.1417 910.484.126
Linh kiện, phụ tùng ô tô 87.534.71216 643.877.328
Hàng điện gia dụng và linh kiện 78.603.37425 653.692.662
Sản phẩm từ giấy 49.414.2805 461.526.056
Giấy các loại47.54048.030.51110484.873444.153.093
Ô tô nguyên chiếc các loại1.15845.622.45667.420275.623.841
Hàng rau quả 40.697.739
 359.889.397
Sản phẩm từ cao su 35.971.0585 343.158.330
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 34.796.69246 311.896.905
Phân bón các loại134.64832.597.069-101.587.604368.525.124
Nguyên phụ liệu dược phẩm 26.219.72516 280.225.747
Hàng thủy sản 23.431.76037 153.445.721
Khí đốt hóa lỏng41.01221.613.79126419.249206.195.428
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 21.468.03946 133.788.997
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 21.357.33120 192.375.831
Cao su9.48420.279.8223561.758109.568.709
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 17.844.514-22 186.906.133
Xăng dầu các loại36.71817.540.360-9651.020292.513.408
Than các loại35.08912.996.833150269.85673.975.251
Nguyên phụ liệu thuốc lá 10.109.51330 51.788.186
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 8.881.12213 68.190.448
Chế phẩm thực phẩm khác 7.324.45522 62.284.444
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 7.055.75924 46.435.269
Dược phẩm 6.518.37279 43.223.898
Quặng và khoáng sản khác21.4885.642.530
249.78555.488.918
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 4.580.894106 29.040.502
Dầu mỡ động thực vật 994.7499 9.500.026
Bông các loại  1.4182.344.089

Phùng Nguyệt