Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 12/2020: Cả năm thặng dư 1,6 tỷ USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất siêu sang Italy gần 118,7 triệu USD trong tháng 12/2020.
Trong đó, nước ta xuất khẩu 283 triệu USD hàng hóa, đồng thời nhập khẩu 164,3 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gần gấp đôi so với nhập khẩu.
Tổng kim ngạch hai chiều đạt 447,2 triệu USD.
Cả năm 2020, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Italy trên 1,6 tỷ USD. Trị giá xuất khẩu của Việt Nam đạt 3,1 tỷ USD và nhập khẩu 1,5 tỷ USD.
Ba mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Italy có kim ngạch tăng trưởng đáng kể so với tháng 11 là: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 351%; hạt tiêu tăng 231%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 137%.
Điện thoại các loại và linh kiện là nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta, kim ngạch trên 42,9 triệu USD.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Italy trong năm 2020 đạt 2,6 tỷ USD, chiếm 84% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Cụ thể, có 7 nhóm hàng đạt trị giá trên 200 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Italy tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 282.963.318 | 8 | 3.117.383.127 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 42.920.157 | -35 | 981.917.811 | ||
Giày dép các loại | 32.833.994 | 38 | 245.337.448 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 28.473.617 | 137 | 200.164.264 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 25.903.607 | -8 | 266.972.076 | ||
Hàng dệt, may | 24.844.970 | 18 | 238.211.475 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 22.196.043 | 351 | 230.598.047 | ||
Sắt thép các loại | 35.623 | 22.090.919 | -3 | 99.228 | 77.612.618 |
Hàng hóa khác | 20.081.247 | 37 | 201.181.086 | ||
Cà phê | 9.354 | 15.909.033 | 30 | 141.535 | 224.152.609 |
Hàng thủy sản | 9.673.012 | 67 | 90.917.228 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 6.720.907 | -12 | 66.536.493 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.849.432 | 14 | 34.997.652 | ||
Hóa chất | 3.623.903 | 73 | 21.033.760 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.560.804 | 30 | 22.391.019 | ||
Hạt điều | 645 | 3.375.079 | -10 | 8.158 | 41.710.593 |
Sản phẩm từ sắt thép | 3.080.255 | 34 | 31.476.394 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.722.570 | 55 | 20.419.173 | ||
Sản phẩm từ cao su | 2.476.258 | 25 | 20.990.559 | ||
Cao su | 1.175 | 1.922.802 | 64 | 9.653 | 13.640.551 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.563.987 | 29 | 14.339.458 | ||
Hàng rau quả | 1.425.587 | -30 | 11.959.437 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 1.127.316 | -31 | 10.122.344 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.254 | 913.727 | -54 | 36.509 | 27.282.097 |
Xơ, sợi dệt các loại | 280 | 876.460 | 22 | 3.232 | 12.278.837 |
Sản phẩm gốm, sứ | 543.730 | -38 | 8.936.555 | ||
Hạt tiêu | 79 | 253.900 | 231 | 874 | 2.203.544 |
Ba nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Italy, kim ngạch đều trên 20 triệu USD là: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; dược phẩm; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày.
Chất dẻonguyên liệu là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 245% so với tháng trước đó.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Italy trong năm 2020 đạt 1,1 tỷ USD, chiếm 76% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Italy tháng 12/2020 và cả năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 12/2020 | Cả năm 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 11/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 164.283.279 | 33 | 1.511.124.034 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 46.468.430 | 56 | 455.352.995 | ||
Hàng hóa khác | 29.551.029 | 2 | 279.967.972 | ||
Dược phẩm | 28.759.950 | 63 | 198.714.254 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 21.023.459 | 18 | 208.852.411 | ||
Vải các loại | 8.545.456 | 10 | 87.333.186 | ||
Sản phẩm hóa chất | 6.800.182 | 38 | 63.456.327 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 4.219.868 | 26 | 44.577.004 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.159 | 4.063.756 | 245 | 7.208 | 21.662.152 |
Hóa chất | 2.996.359 | 47 | 21.946.070 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.821.131 | -2 | 19.713.492 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.751.882 | 87 | 20.410.439 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 1.727.792 | 18 | 13.303.528 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 1.332.273 | 87 | 7.498.388 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.129.764 | 64 | 10.477.190 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 1.072.010 | 9 | 15.825.072 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.038.006 | -40 | 15.149.994 | ||
Giấy các loại | 365 | 924.141 | 129 | 11.144 | 10.313.157 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 524.005 | 10 | 4.119.302 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 323.330 | -41 | 5.730.550 | ||
Kim loại thường khác | 47 | 174.671 | -63 | 676 | 3.380.169 |
Sắt thép các loại | 29 | 35.784 | 3.022 | 2.953.391 | |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 386.992 |