Xuất nhập khẩu Việt Nam và Myanmar tháng 1/2021: Xuất khẩu hóa chất tăng vọt
Tổng cục Hải quan thống kê, trong tháng 1/2021, Việt Nam xuất khẩu 57,3 triệu USD hàng hóa sang Myanmar, giảm 2% so với cùng kỳ năm 2020.
Tong khi đó, trị giá nhập khẩu từ Myanmar tăng trưởng mạnh mẽ, đạt 45,3 triệu USD, tăng 164%.
Thặng dư thương mại gần 12 triệu USD.
Hóa chất là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Myanmar có kim ngạch tăng vọt so với cùng kỳ năm trước, cụ thể tăng 1039%.
Ngoài ra còn có một số mặt hàng khác như: cà phê tăng 248%; chất dẻo nguyên liệu tăng 114%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 85%...
Phương tiện vận tải và phụ tùng là nhóm hàng xuất khẩu nhiều nhất của nước ta, trị giá 6,5 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Myanmar tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 57.275.766 | 58.283.553 | -2 |
Hàng hóa khác | 14.221.477 | 9.959.819 | 43 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 6.479.650 | 8.049.910 | -20 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 4.851.246 | 2.626.999 | 85 |
Dây điện và dây cáp điện | 4.418.810 | 3.573.474 | 24 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.993.376 | 4.545.493 | -12 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.749.367 | 2.367.732 | 58 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 3.726.329 | 4.251.110 | -12 |
Hàng dệt, may | 3.017.723 | 3.656.917 | -17 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.637.030 | 10.381.039 | -75 |
Sản phẩm hóa chất | 2.147.579 | 1.660.456 | 29 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 1.989.174 | 1.426.144 | 39 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.385.438 | 648.378 | 114 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.128.617 | 1.193.416 | -5 |
Sắt thép các loại | 1.052.273 | 1.680.531 | -37 |
Hóa chất | 773.386 | 67.894 | 1039 |
Phân bón các loại | 640.850 | 545.054 | 18 |
Cà phê | 393.326 | 113.001 | 248 |
Sản phẩm gốm, sứ | 378.044 | 203.464 | 86 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 292.070 | 174.794 | 67 |
Một số mặt hàng nhập khẩu của nước ta từ Myanmar trong tháng đầu năm nay là: hàng rau quả; kim loại thường khác; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm gỗ; cao su.
Trong đó, mặt hàng nhập khẩu có giá trị tăng mạnh nhất so với cùng kỳ năm 2020 là hàng rau quả, tăng 86%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Myanmar tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 45.315.996 | 17.190.835 | 164 |
Hàng hóa khác | 26.379.558 | 5.171.987 | 410 |
Hàng rau quả | 12.170.295 | 6.549.949 | 86 |
Kim loại thường khác | 6.013.845 | 4.258.094 | 41 |
Hàng thủy sản | 405.388 | 495.556 | -18 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 201.494 | 148.249 | 36 |
Cao su | 145.417 | 567.000 | -74 |