Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nam Phi tháng 1/2021: Xuất khẩu hàng hóa tăng 110%
Theo số liệu Tổng cục Hải quan, trong tháng đầu năm 2021, Việt Nam xuất siêu sang Nam Phi gần 44,1 triệu USD.
Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của hai nước tăng ở cả hai chiều so với cùng kỳ năm 2020.
Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt trên 74,4 triệu USD, tăng 110%. Đồng thời, nước ta nhập khẩu 30,3 triệu USD, tăng 32%.
Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu nhiều nhất của Việt Nam sang Nam Phi, đồng thời là mặt hàng có trị giá tăng trưởng mạnh nhất so với cùng kỳ năm trước, cụ thể đạt 39 triệu USD tăng 318%
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng xuất khẩu khác như: giày dép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nam Phi tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá xuất khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 74.431.475 | 35.453.625 | 110 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 39.040.371 | 9.343.778 | 318 |
Hàng hóa khác | 10.789.086 | 6.181.236 | 75 |
Giày dép các loại | 8.877.963 | 6.081.414 | 46 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 5.090.243 | 5.195.022 | -2 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 3.784.078 | 2.108.789 | 79 |
Hàng dệt, may | 1.630.540 | 2.424.937 | -33 |
Chất dẻo nguyên liệu | 951.560 | 560.533 | 70 |
Hạt tiêu | 871.193 | 726.491 | 20 |
Sản phẩm từ sắt thép | 815.669 | 467.740 | 74 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 691.064 | 649.696 | 6 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 543.743 | 194.274 | 180 |
Hạt điều | 482.344 | 488.270 | -1 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 432.056 | 508.704 | -15 |
Sản phẩm hóa chất | 280.845 | 317.260 | -11 |
Gạo | 150.720 | 205.481 | -27 |
Hàng rau quả; kim loại thường khác; sắt thép các loại; sản phẩm hóa chất là mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta từ Nam Phi.
Những nhóm hàng nhập khẩu có giá trị tăng so với cùng kỳ năm 2020 phải kể đến như: đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 350%; kim loại thường khác tăng 138%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 17%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nam Phi tháng 1/2021 và cùng kỳ năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2021 (USD) | Trị giá nhập khẩu tháng 1/2020 (USD) | % tăng/giảm |
Tổng | 30.340.534 | 22.993.356 | 32 |
Hàng hóa khác | 21.675.989 | 11.024.712 | 97 |
Hàng rau quả | 2.221.178 | 4.567.610 | -51 |
Kim loại thường khác | 2.207.013 | 925.675 | 138 |
Sắt thép các loại | 1.144.097 | ||
Sản phẩm hóa chất | 983.356 | 1.437.767 | -32 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 814.543 | 698.360 | 17 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 564.126 | 125.245 | 350 |
Chất dẻo nguyên liệu | 489.283 | 3.549.447 | -86 |
Hóa chất | 190.393 | 297.129 | -36 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 50.555 | 367.411 | -86 |