Xuất nhập khẩu Việt Nam và Ấn Độ tháng 4/2021: Xuất khẩu giảm 25%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4 năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Ấn Độ thâm hụt gần 168,3 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Ấn Độ là 465,1 triệu USD và kim ngạch nhập khẩu là 633,3 triệu USD.
Tính chung 4 tháng đầu năm 2021, trị giá hai chiều giữa Việt Nam và Ấn Độ gần 4,4 tỷ USD. Nước ta nhập siêu 33 triệu USD.
Trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ giảm 25% so với tháng trước đó.
Trong đó, một số mặt hàng xuất khẩu chính có kim ngạch giảm phải kể đến như: điện thoại các loại và linh kiện giảm 46%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 31%; kim loại thường khác và sản phẩm giảm 49%; sản phẩm từ sắt thép giảm 32%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Ấn Độ trong 4 tháng đầu năm đạt 1,6 tỷ USD, chiếm 73% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Cụ thể, có 5 nhóm hàng đạt trị giá trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 465.079.955 | -25 | 2.173.265.514 | ||
Hàng hóa khác | 71.586.243 | -15 | 301.835.699 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 71.206.825 | -46 | 512.468.211 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 71.121.803 | 34 | 216.139.014 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 62.676.626 | -31 | 289.826.690 | ||
Hóa chất | 34.493.755 | 2 | 131.721.974 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 30.209.453 | -49 | 191.537.050 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 6.431 | 17.493.009 | 15 | 36.996 | 57.950.441 |
Giày dép các loại | 12.318.883 | 9 | 44.343.616 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 11.308.607 | -32 | 56.280.479 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 11.174.283 | 6 | 38.276.596 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 8.613.417 | 43 | 33.363.402 | ||
Hàng dệt, may | 7.941.419 | -48 | 38.557.997 | ||
Cao su | 3.944 | 7.424.480 | -52 | 24.392 | 44.445.098 |
Sản phẩm hóa chất | 7.380.407 | -38 | 33.373.081 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 7.225.041 | -13 | 32.066.639 | ||
Sắt thép các loại | 4.517 | 6.566.771 | -61 | 32.584 | 38.150.262 |
Xơ, sợi dệt các loại | 1.732 | 5.623.962 | 1 | 8.760 | 21.866.167 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.933.800 | -42 | 26.268.455 | ||
Hạt tiêu | 1.066 | 3.749.758 | -6 | 3.969 | 12.412.866 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.574.544 | -27 | 11.894.895 | ||
Cà phê | 1.435 | 2.065.453 | -27 | 5.397 | 8.370.259 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.875.227 | -25 | 7.672.979 | ||
Hạt điều | 256 | 1.734.040 | 8 | 830 | 5.232.034 |
Sản phẩm từ cao su | 1.505.400 | 30 | 4.062.344 | ||
Hàng thủy sản | 1.368.552 | -32 | 5.863.912 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 387.503 | -24 | 1.565.669 | ||
Chè | 346 | 336.275 | -39 | 805 | 1.006.731 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 184.421 | 50 | 641.079 | ||
Than các loại | 41.322 | 6.071.875 |
Những mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh mẽ so với tháng 3/2021 là: phân bón các loại tăng 809%; quặng và khoáng sản khác tăng 712%; ô tô nguyên chiếc các loại tăng 237%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 137%; sắt thép các loại tăng 133%...
Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Ấn Độ trong 4 tháng đạt 1,3 tỷ USD. Trong đó: sắt thép các loại; bông các loại; kim loại thường khác; quặng và khoáng sản khác... là những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 633.341.610 | -6 | 2.206.299.301 | ||
Hàng hóa khác | 132.915.235 | -3 | 503.528.644 | ||
Sắt thép các loại | 146.787 | 109.425.710 | 133 | 339.368 | 227.279.230 |
Bông các loại | 29.775 | 50.180.015 | 68 | 82.502 | 130.412.027 |
Kim loại thường khác | 13.887 | 33.255.941 | 1 | 43.153 | 100.753.072 |
Quặng và khoáng sản khác | 143.069 | 28.141.989 | 712 | 210.293 | 36.977.892 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 27.165.482 | -45 | 145.832.891 | ||
Hàng thủy sản | 26.925.618 | 4 | 102.726.670 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 26.857.072 | -13 | 103.637.107 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 25.906.676 | -9 | 83.148.215 | ||
Ngô | 87.139 | 23.675.084 | -70 | 489.334 | 130.581.667 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 21.733.843 | -67 | 153.723.853 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 6.424 | 18.896.449 | -2 | 26.306 | 68.487.796 |
Dược phẩm | 17.694.979 | -20 | 76.031.088 | ||
Hóa chất | 14.823.480 | -27 | 63.852.232 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 12.648.356 | 41 | 38.281.804 | ||
Sản phẩm hóa chất | 10.813.279 | -22 | 43.809.296 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 8.687 | 10.614.860 | -24 | 38.229 | 44.506.035 |
Giấy các loại | 13.003 | 8.349.227 | 8 | 42.121 | 25.406.820 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 6.612.072 | -15 | 26.702.661 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 5.274.916 | -30 | 21.485.097 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 4.922.923 | -44 | 24.246.499 | ||
Hàng rau quả | 4.032.465 | 1 | 11.471.781 | ||
Vải các loại | 3.233.553 | -9 | 11.136.126 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 2.245.846 | -19 | 8.720.249 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.720.334 | -29 | 8.366.840 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 3 | 1.500.000 | 237 | 53 | 1.985.287 |
Sản phẩm từ cao su | 1.070.323 | -3 | 3.716.034 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 973.138 | -15 | 3.788.160 | ||
Phân bón các loại | 369 | 892.577 | 809 | 903 | 1.900.559 |
Dầu mỡ động thực vật | 716.400 | -35 | 3.362.878 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 123.767 | 137 | 440.793 |