Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nhật Bản tháng 4/2021: Xuất khẩu chủ yếu hàng dệt may
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Nhật Bản trong tháng 4/2021 gần 3,6 tỷ USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 1,7 tỷ USD hàng hóa sang Nhật Bản và nhập khẩu 1,9 tỷ USD. Thâm hụt thương mại gần 149,2 triệu USD.
Lũy kế 4 tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản hơn 470,7 triệu USD.
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt là 6,6 tỷ USD và 7,1 tỷ USD.
Hai mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng đáng kể so với tháng trước là: quặng và khoáng sản khác tăng 288%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 192%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Nhật Bản trong 4 tháng đầu năm đạt mốc 5 tỷ USD, chiếm 76% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, những nhóm hàng xuất khẩu chính phải kể đến như: hàng dệt, may; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; phương tiện vận tải và phụ tùng; hàng thủy sản...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.725.390.419 | -10 | 6.607.517.140 | ||
Hàng dệt, may | 271.726.250 | -10 | 1.065.160.310 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 240.696.918 | -3 | 855.629.993 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 207.057.744 | -14 | 854.305.707 | ||
Hàng thủy sản | 122.329.084 | -2 | 429.306.990 | ||
Hàng hóa khác | 116.671.796 | -9 | 458.307.279 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 116.426.310 | -16 | 472.559.123 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 93.032.364 | -23 | 307.433.871 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 74.809.068 | -13 | 297.184.600 | ||
Giày dép các loại | 70.638.686 | -20 | 330.707.468 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 58.315.174 | -9 | 215.701.093 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 43.394.062 | -8 | 163.137.389 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 35.029.286 | 13 | 113.362.542 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 34.072.993 | -9 | 124.015.865 | ||
Hóa chất | 27.962.092 | -7 | 110.047.690 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 27.047.727 | 4 | 92.480.598 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 20.342.632 | -25 | 96.584.095 | ||
Sản phẩm từ cao su | 18.404.434 | -4 | 67.938.772 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 17.944.856 | 32 | 56.325.604 | ||
Cà phê | 7.538 | 15.988.057 | -33 | 39.801 | 75.711.199 |
Hàng rau quả | 14.460.008 | 2 | 46.668.159 | ||
Sản phẩm hóa chất | 13.889.790 | -31 | 61.632.213 | ||
Sắt thép các loại | 13.596 | 10.865.645 | -19 | 61.163 | 43.695.963 |
Chất dẻo nguyên liệu | 7.895 | 8.682.732 | 12 | 32.290 | 30.500.260 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 8.348.696 | -12 | 30.199.409 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 3.075 | 8.084.880 | -2 | 11.916 | 28.603.735 |
Sản phẩm gốm, sứ | 6.582.100 | 26.957.770 | |||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 5.784.810 | -4 | 22.242.370 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.235.951 | -16 | 22.147.707 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 5.174.042 | -3 | 19.539.414 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.039.781 | 2 | 18.426.980 | ||
Hạt điều | 734 | 4.814.226 | 24 | 2.269 | 14.649.779 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 4.658.523 | 192 | 11.083.886 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 3.766.588 | 16 | 13.124.993 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 20.336 | 2.717.484 | 288 | 56.455 | 4.312.685 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.412.906 | 23 | 7.225.471 | ||
Cao su | 710 | 1.431.360 | -19 | 3.140 | 6.194.577 |
Hạt tiêu | 411 | 954.760 | 20 | 1.189 | 2.872.694 |
Than các loại | 3.032 | 503.673 | -87 | 100.049 | 10.931.307 |
Phân bón các loại | 301 | 92.931 | -57 | 1.685 | 507.772 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | -100 | 147 | 99.805 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh là mặt hàng nhập khẩu từ Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 106% so với tháng 3/2021.
Những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta, kim ngạch trên 100 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; sắt thép các loại; phế liệu sắt thép...
Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Nhật Bản trong 4 tháng đạt 5,4 tỷ USD, chiếm 77% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nhật Bản tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 1.874.584.337 | -7 | 7.078.237.919 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 415.527.008 | -11 | 1.660.125.938 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 379.890.448 | -5 | 1.466.090.600 | ||
Sắt thép các loại | 156.621 | 128.364.556 | -19 | 665.116 | 497.452.820 |
Phế liệu sắt thép | 282.098 | 126.895.495 | 34 | 895.752 | 386.836.609 |
Hàng hóa khác | 95.443.173 | -7 | 365.314.588 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 79.078.873 | -14 | 284.789.135 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 73.214.216 | -5 | 277.552.673 | ||
Hóa chất | 65.490.810 | 0 | 214.555.508 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 27.677 | 62.555.283 | -14 | 112.135 | 233.221.211 |
Vải các loại | 58.863.010 | -4 | 210.808.710 | ||
Sản phẩm hóa chất | 55.186.686 | -7 | 200.337.233 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 51.630.126 | -17 | 189.250.519 | ||
Kim loại thường khác | 8.455 | 44.978.386 | -26 | 36.519 | 197.350.770 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 25.972.761 | 96 | 87.675.544 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 25.118.233 | -6 | 89.425.497 | ||
Giấy các loại | 30.239 | 22.805.392 | -14 | 112.023 | 83.310.505 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 17.485.276 | 106 | 45.427.841 | ||
Hàng thủy sản | 16.001.325 | -25 | 60.908.250 | ||
Than các loại | 40.835 | 15.447.297 | 95 | 151.536 | 43.985.156 |
Sản phẩm từ cao su | 14.798.102 | 2 | 55.080.270 | ||
Cao su | 5.439 | 14.795.521 | -27 | 23.894 | 61.759.535 |
Dây điện và dây cáp điện | 13.321.787 | -11 | 52.344.091 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 11.175.594 | -14 | 42.148.353 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 166 | 9.259.541 | -40 | 929 | 47.184.570 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 8.907.786 | -9 | 33.227.105 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 7.293.888 | 30 | 19.924.382 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 5.159.880 | -15 | 19.060.424 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 783 | 4.587.830 | -23 | 2.555 | 18.797.423 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 4.587.677 | -26 | 17.386.791 | ||
Sản phẩm từ giấy | 4.574.635 | -5 | 17.298.674 | ||
Phân bón các loại | 26.948 | 3.283.311 | 44 | 88.326 | 9.963.370 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 2.910.126 | -23 | 10.717.162 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.621.728 | -29 | 9.116.753 | ||
Dược phẩm | 1.983.262 | -35 | 10.087.242 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 1.578.748 | -3 | 5.650.002 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.101.448 | -9 | 3.499.373 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.023.736 | -78 | 10.148.316 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 1.495 | 829.053 | 19 | 4.248 | 2.247.154 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 698.722 | -78 | 37.166.286 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 143.606 | -68 | 1.011.536 |