Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 4/2021: Nhập khẩu chủ yếu dược phẩm
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 4/2021 Việt Nam xuất siêu sang thị trường Pháp hơn 130 triệu USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 250,4 triệu USD hàng hóa sang Pháp, đồng thời nhập khẩu 120,4 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu.
Trong 4 tháng đầu năm nay, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Pháp gần 1,6 tỷ USD.
Cán cân thương mại thặng dư 520,1 triệu USD.
Một số nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta sang Pháp có kim ngạch tăng so với tháng 3/2021 là: giày dép các loại tăng 26%; hàng dệt, may tăng 11%; túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù tăng 11%; hàng thủy sản tăng 36%...
Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pháp trong 4 tháng đầu năm đạt 814,4 triệu USD, chiếm 77% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 250.412.238 | -3 | 1.050.863.316 | ||
Giày dép các loại | 51.025.041 | 26 | 163.371.750 | ||
Hàng dệt, may | 43.519.088 | 11 | 156.728.698 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 29.327.166 | -36 | 213.008.435 | ||
Hàng hóa khác | 27.527.887 | -11 | 113.139.755 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 18.566.654 | -5 | 59.564.081 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 10.596.039 | -6 | 42.592.765 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 10.509.120 | -19 | 47.018.771 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 10.159.963 | 11 | 34.261.484 | ||
Hàng thủy sản | 6.897.266 | 36 | 19.767.086 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.626.360 | 8 | 19.109.382 | ||
Hạt điều | 731 | 5.170.459 | 45 | 2.225 | 15.209.748 |
Hàng rau quả | 4.595.364 | 12 | 15.850.386 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 4.118.586 | -32 | 58.969.939 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.954.122 | -7 | 14.339.388 | ||
Sản phẩm từ cao su | 2.771.173 | -31 | 11.702.081 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.539.284 | 8 | 9.960.179 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.369.267 | -5 | 9.664.108 | ||
Cà phê | 1.328 | 2.356.868 | -49 | 8.160 | 13.115.387 |
Hạt tiêu | 716 | 2.171.103 | 74 | 1.562 | 4.681.153 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 1.964.491 | -10 | 7.135.470 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.808.419 | 90 | 6.323.835 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.034.116 | -44 | 6.256.330 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.008.895 | 38 | 3.128.437 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 498.911 | -6 | 2.067.178 | ||
Cao su | 80 | 175.099 | -59 | 1.429 | 2.943.061 |
Gạo | 176 | 121.496 | -41 | 1.399 | 954.429 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 1742% so với tháng trước.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng khác như: phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 216%; đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 74%; sản phẩm hóa chất tăng 65%...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Pháp trong 4 tháng ghi nhận tổng kim ngạch đạt 387,2 triệu USD. Nhập khẩu chủ yếu là dược phẩm, trên 138,7 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Pháp tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 120.404.073 | -10 | 530.785.810 | ||
Dược phẩm | 30.554.300 | -22 | 138.715.433 | ||
Hàng hóa khác | 20.734.382 | -20 | 91.092.871 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 13.809.287 | 216 | 66.623.303 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 13.600.454 | -21 | 65.826.028 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.821.898 | 65 | 17.224.066 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 5.505.409 | -33 | 31.225.994 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 5.214.691 | -11 | 18.302.090 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 2.764.890 | -22 | 14.215.279 | ||
Sắt thép các loại | 119 | 2.639.226 | 39 | 545 | 7.232.490 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 2.586.507 | 38 | 14.272.937 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.522.211 | -36 | 11.248.487 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 752 | 2.346.747 | -41 | 3.582 | 9.574.603 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.293.706 | 49 | 4.703.082 | ||
Hóa chất | 1.636.319 | -35 | 7.268.713 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.412.927 | 36 | 4.165.588 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.245.794 | -28 | 5.984.536 | ||
Vải các loại | 1.099.825 | -32 | 4.546.084 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 937.701 | 74 | 2.581.177 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 840.217 | -53 | 3.642.520 | ||
Cao su | 199 | 639.830 | -39 | 1.135 | 3.533.458 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 636.286 | 2 | 1.784.343 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 507.674 | 1.742 | 604.482 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 463.348 | 10 | 2.299.494 | ||
Sản phẩm từ cao su | 258.593 | -22 | 1.029.749 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 239.116 | -52 | 1.456.167 | ||
Giấy các loại | 38 | 59.812 | 189 | 321.569 | |
Kim loại thường khác | 2 | 32.924 | -91 | 61 | 550.174 |
Quặng và khoáng sản khác | 163 | 334.455 | |||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 5 | 426.636 |