|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều gần 726 triệu USD

21:08 | 25/10/2020
Chia sẻ
Việt Nam nhập siêu siêu từ Indonesia 254,9 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp đôi so với xuất khẩu.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều gần 726 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 9/2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Indonesia trên 725,6 triệu USD. 

Việt Nam nhập siêu 254,9 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp đôi so với xuất khẩu.

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 235,3 triệu USD hàng hóa sang Indonesia, đồng thời nhập khẩu 493,3 triệu USD.

Tính chung 9 tháng đầu năm nay, thâm hụt thương mại gần 1,8 tỉ USD. Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam đạt 2 tỉ USD và nhập khẩu 3,8 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều gần 726 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Hàng rau quả là mặt hàng xuất khẩu duy nhất có kim ngạch tăng trên 100% so với tháng 8, cụ thể tăng 136%.

Ngoài ra còn một số nhóm hàng xuất khẩu khác như: sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ tăng 93%; gạo tăng 91%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 56%; chè tăng 55%...

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Indonesia trong 9 tháng đầu năm, ghi nhận hai nhóm hàng xuất khẩu đạt kim ngạch trên 200 triệu USD là sắt thép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều gần 726 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Indonesia tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng235.341.6776 1.977.560.625
Hàng hóa khác 38.232.56558 254.984.643
Sắt thép các loại48.85231.824.248-15353.427212.236.477
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 20.911.0389 165.437.979
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 20.400.607
 211.180.453
Hàng dệt, may 19.905.05821 163.511.180
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 18.042.89722 148.293.622
Điện thoại các loại và linh kiện 17.032.66617 162.524.021
Chất dẻo nguyên liệu9.04011.162.371992.417108.491.685
Phương tiện vận tải và phụ tùng 10.130.228-8 72.811.685
Sản phẩm từ chất dẻo 8.386.4782 65.743.033
Sản phẩm hóa chất 6.936.53616 51.840.597
Xơ, sợi dệt các loại2.3866.286.8914517.44847.308.888
Gạo10.9945.548.6409175.93741.761.577
Giấy và các sản phẩm từ giấy 4.522.8812 43.224.390
Kim loại thường khác và sản phẩm 2.530.252-56 21.998.141
Cao su1.8442.435.624779.15112.994.297
Sản phẩm từ sắt thép 2.065.251-25 28.333.150
Giày dép các loại 1.492.343-64 44.233.658
Vải mành, vải kỹ thuật khác 1.408.810-27 16.682.311
Sản phẩm từ cao su 1.064.092-6 11.645.820
Dây điện và dây cáp điện 997.49416 10.434.763
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 823.923-26 7.546.096
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 766.98456 6.524.736
Chè478558.403557.3366.802.026
Hàng rau quả 395.132136 4.293.362
Quặng và khoáng sản khác22.076363.145-58304.4204.343.980
Hóa chất 341.113-89 14.022.491
Sản phẩm gốm, sứ 293.373-59 11.136.559
Cà phê96256.519-9010.47122.782.732
Hàng thủy sản 178.353-73 2.819.001
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 47.76193 1.043.198
Than các loại   3.444492.448
Xăng dầu các loại   23381.625

Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng trước đó như: sắt thép các loại tăng 173%; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 120%; sản phẩm khác từ dầu mỏ tăng 87%; ô tô nguyên chiếc các loại tăng 70%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Indonesia trong 9 tháng, mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch lớn nhất là than các loại, đạt 612,9 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều gần 726 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Indonesia tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng490.280.20918 3.761.072.428
Hàng hóa khác 69.839.31235 455.580.904
Ô tô nguyên chiếc các loại4.57455.435.4667024.820309.589.214
Than các loại1.086.21347.844.952
13.065.526612.910.254
Sắt thép các loại28.97846.554.227173186.659265.822.512
Dầu mỡ động thực vật 46.055.538-17 271.828.647
Linh kiện, phụ tùng ô tô 20.223.018120 117.358.469
Hóa chất 18.970.63427 128.113.378
Hàng thủy sản 18.159.01543 94.953.426
Giấy các loại24.38117.859.88016190.098149.249.318
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 17.305.504
 156.991.003
Kim loại thường khác3.70317.276.863-1637.138170.461.203
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 13.003.700-51 149.427.907
Chất dẻo nguyên liệu9.97410.097.162183.67783.499.146
Sản phẩm hóa chất 9.269.63415 79.051.228
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 8.148.98539 50.265.922
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 7.703.75420 62.175.889
Sản phẩm từ chất dẻo 6.692.66935 37.874.424
Xơ, sợi dệt các loại4.1786.690.315644.18369.592.160
Cao su3.3136.179.2963126.66744.655.298
Vải các loại 5.664.0705 53.648.719
Nguyên phụ liệu thuốc lá 4.642.793-43 50.128.611
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 4.626.19931 33.317.317
Hàng điện gia dụng và linh kiện 4.442.30647 43.565.569
Dược phẩm 3.776.4589 24.458.179
Dây điện và dây cáp điện 3.544.58117 25.473.123
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 3.258.12837 33.677.615
Khí đốt hóa lỏng7.1333.165.376-2165.77331.191.179
Sản phẩm từ kim loại thường khác 2.936.0376 12.452.856
Chế phẩm thực phẩm khác 1.547.33523 14.713.895
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 1.505.993-41 17.099.147
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.456.037-30 18.348.309
Sản phẩm từ sắt thép 1.423.93259 11.136.490
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1.079.97887 4.209.625
Sản phẩm từ cao su 972.101-12 6.549.692
Hạt điều741928.658
26.85139.610.219
Bông các loại704842.993-225.7935.997.308
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 728.74133 10.202.975
Sản phẩm từ giấy 390.321-39 6.212.609
Phân bón các loại25538.250-9437.5089.678.691

Phùng Nguyệt