|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều trên 6,1 tỉ USD

07:35 | 22/10/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu gần 1,8 tỉ USD hàng hóa, đồng thời nhập khẩu về 4,3 tỉ USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp 2,4 lần so với xuất khẩu.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều trên 6,1 tỉ USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Hàn Quốc trong tháng 9/2020 hơn 6,1 tỉ USD. Thâm hụt thương mại 2,5 tỉ USD.

Trong đó, nước ta xuất khẩu gần 1,8 tỉ USD hàng hóa, đồng thời nhập khẩu về 4,3 tỉ USD. 

Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam gấp 2,4 lần so với xuất khẩu.

Lũy kế 9 tháng 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước hơn 47,5 tỉ USD. Việt Nam nhập siêu 18,6 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều trên 6,1 tỉ USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

4 nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta đạt kim ngạch trên 100 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; hàng dệt, may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.

Xăng dầu các loại là mặt hàng có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 119% so với tháng trước đó.

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hàn Quốc 9 tháng đầu năm ghi nhận có 4 nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều trên 6,1 tỉ USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng1.793.158.642-3 14.476.952.926
Điện thoại các loại và linh kiện 421.405.058
 3.792.045.763
Hàng dệt, may 365.913.819-3 2.229.029.092
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 263.749.416-3 2.088.476.379
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 195.821.427-5 1.496.959.393
Hàng hóa khác 112.552.729  960.015.328
Hàng thủy sản 67.035.667-3 558.428.353
Gỗ và sản phẩm gỗ 64.620.339-5 589.346.386
Phương tiện vận tải và phụ tùng 39.795.473-1 341.266.901
Giày dép các loại 33.033.508-35 421.268.820
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 29.880.320-6 239.144.445
Xơ, sợi dệt các loại11.86425.328.4921109.551243.050.863
Kim loại thường khác và sản phẩm 18.976.305-8 185.982.837
Sắt thép các loại32.09518.749.41385205.660114.331.758
Sản phẩm từ chất dẻo 18.433.1096 149.508.251
Dây điện và dây cáp điện 18.354.71312 145.203.475
Sản phẩm từ sắt thép 11.921.180-7 106.922.373
Hàng rau quả 8.292.205-15 111.982.315
Vải mành, vải kỹ thuật khác 7.915.389-3 53.386.642
Sản phẩm hóa chất 7.820.5328 70.747.557
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 7.729.115-28 91.931.255
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 7.423.926-5 65.653.357
Hóa chất 6.782.53539 52.073.283
Cà phê2.7486.034.0282525.93550.954.016
Sản phẩm từ cao su 5.782.61623 50.010.225
Cao su2.9394.257.5021821.08731.123.161
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 3.082.193-11 32.861.504
Sản phẩm gốm, sứ 2.864.369-7 26.272.853
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2.676.56417 21.425.983
Giấy và các sản phẩm từ giấy 2.632.15427 19.580.116
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.524.28640 15.265.130
Chất dẻo nguyên liệu1.4582.248.791588.18513.913.815
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.787.296-4 15.460.395
Than các loại11.1001.594.297 46.9926.645.248
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.498.238-39 13.810.128
Xăng dầu các loại3.4411.439.10211943.26321.013.439
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 1.141.124-23 12.351.826
Hạt tiêu352963.441-314.72511.830.596
Sắn và các sản phẩm từ sắn2.387765.210-8579.71522.270.355
Quặng và khoáng sản khác36.020282.164-53174.6003.014.575
Phân bón các loại19150.595-6313.0692.394.732

Nhập khẩu phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 2968% so với tháng 8, trở thành nhóm hàng có tốc độ tăng trưởng mạnh mẽ nhất đạt hơn 12 triệu USD.

Một số mặt hàng nhập khẩu chính, có kim ngạch tăng trong tháng 9 như: điện thoại các loại và linh kiện tăng 31%; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 14%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 12%; kim loại thường khác tăng 11%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hàn Quốc trong 9 tháng ghi nhận xuất khẩu nhiều nhất là mặt hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện gần 12,6 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hàn Quốc tháng 9/2020: Kim ngạch hai chiều trên 6,1 tỉ USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 9/2020 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 9/2020Lũy kế 9 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng4.333.200.91510 33.028.371.882
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.570.974.282-1 12.593.903.226
Điện thoại các loại và linh kiện 875.064.55931 4.476.229.344
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 509.664.97414 4.442.966.183
Sản phẩm từ chất dẻo 164.537.38112 1.332.491.067
Kim loại thường khác45.188135.647.17911358.1051.057.036.149
Chất dẻo nguyên liệu89.903125.663.0113839.8931.103.325.415
Vải các loại 120.448.69111 1.150.829.569
Hàng hóa khác 110.365.41126 864.760.288
Sắt thép các loại155.355108.966.606-31.316.280936.345.268
Linh kiện, phụ tùng ô tô 102.237.51829 700.885.761
Xăng dầu các loại183.42074.332.087-51.895.906785.992.893
Sản phẩm từ sắt thép 66.950.77416 584.718.986
Sản phẩm hóa chất 66.205.33112 510.917.066
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 40.689.08123 396.014.330
Hóa chất 30.399.464-9 314.610.246
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 18.398.964-8 154.541.306
Dây điện và dây cáp điện 18.016.89629 130.437.858
Giấy các loại20.97017.724.7055213.158178.247.517
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 17.142.17438 136.492.943
Sản phẩm từ kim loại thường khác 15.728.1431 140.152.465
Cao su11.81615.418.6314102.499140.097.171
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 14.218.70612 77.442.686
Dược phẩm 13.441.24434 121.504.480
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 12.141.2342.968 40.700.662
Ô tô nguyên chiếc các loại20111.513.0307182947.253.816
Xơ, sợi dệt các loại6.49411.356.5591848.56099.165.571
Hàng thủy sản 9.765.366211 38.832.391
Sản phẩm từ cao su 8.555.37719 66.831.194
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 6.645.95413 55.115.745
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 5.986.12317 44.812.993
Hàng điện gia dụng và linh kiện 5.689.60432 39.185.617
Hàng rau quả 4.975.71983 28.302.639
Chế phẩm thực phẩm khác 4.158.80049 32.875.693
Sản phẩm từ giấy 4.005.5728 38.974.456
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 3.234.82115 30.344.422
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.789.419-3 32.401.734
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 2.580.241-47 23.489.693
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.566.331179 14.397.481
Quặng và khoáng sản khác3.8422.044.30413636.33111.864.417
Sữa và sản phẩm sữa 1.437.75233 11.749.425
Phân bón các loại2.172749.865-22117.90032.917.996
Dầu mỡ động thực vật 429.03750 2.976.608
Khí đốt hóa lỏng230239.9611701.7001.831.314
Bông các loại53100.033-261.3832.049.718
Nguyên phụ liệu dược phẩm  -100 2.356.080

Phùng Nguyệt