Xuất nhập khẩu Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ tháng 8/2020: Xuất khẩu sắt thép tăng 830%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ trong tháng 8/2020 gần 118,6 triệu USD.
Nước ta xuất khẩu hàng hóa đạt 96,2 triệu USD và nhập khẩu 22,4 triệu USD.
Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 73,7 triệu USD.
Lũy kế 8 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu sang Thổ Nhĩ Kỳ hơn 435,6 triệu USD. Cụ thể, xuất khẩu 618,1 triệu USD, nhập khẩu 182,5 triệu USD.
Sắt thép các loại là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, tăng 830% so với tháng trước đó.
Phần lớn mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch giảm trong tháng 8 như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 26%; xơ, sợi dệt các loại giảm 32%; hàng dệt may giảm 3%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 8%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 96.159.387 | -6 | 618.122.873 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 47.380.897 | 7 | 193.584.217 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 13.122.255 | -26 | 96.006.620 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 2.615 | 5.072.084 | -32 | 28.744 | 59.764.435 |
Hàng dệt, may | 4.014.699 | -3 | 26.009.865 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 3.174.369 | -8 | 28.599.403 | ||
Cao su | 1.710 | 2.192.116 | -6 | 13.522 | 19.349.504 |
Giày dép các loại | 1.479.140 | -44 | 26.776.651 | ||
Sản phẩm từ cao su | 792.950 | 23 | 4.431.185 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 620.822 | 8 | 4.893.900 | ||
Hàng thủy sản | 501.365 | 128 | 4.316.100 | ||
Hạt tiêu | 186 | 439.025 | 94 | 2.737 | 5.345.859 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 316.123 | 2 | 2.368.802 | ||
Sắt thép các loại | 137 | 272.148 | 830 | 740 | 1.011.593 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 166.506 | -53 | 1.673.401 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 32 | 35.200 | 40 | 137 | 192.564 |
Chè | 13 | 25.144 | -86 | 304 | 617.699 |
Gạo | 533 | 319.581 |
Môt số nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 7 như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác tăng 284%; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 222%; hàng điện gia dụng và linh kiện tăng 63%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thổ Nhĩ Kỳ tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 22.431.474 | 28 | 182.487.322 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 8.785.927 | 284 | 45.680.069 | ||
Hàng hóa khác | 6.577.262 | -2 | 55.176.081 | ||
Vải các loại | 2.405.326 | 1 | 19.783.353 | ||
Hóa chất | 1.056.499 | -31 | 16.354.699 | ||
Sản phẩm hóa chất | 862.182 | -18 | 8.223.152 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 670.090 | 63 | 3.096.449 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 2.164 | 582.405 | 22 | 27.928 | 5.563.616 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 528.333 | -2 | 4.037.857 | ||
Dược phẩm | 391.170 | -55 | 8.764.072 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 296.250 | -72 | 8.569.858 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 174.056 | 222 | 4.799.371 | ||
Sắt thép các loại | 54 | 54.978 | -72 | 1.991 | 1.436.847 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 46.995 | 1.001.898 |