Xuất nhập khẩu Việt Nam và Nam Phi tháng 8/2020: Xuất khẩu nhiều nhất điện thoại và linh kiện
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Nam Phi gần 82 triệu USD trong tháng 8/2020.
Giúp nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu lên 140,5 triệu USD.
Trong khi đó, nước ta nhập khẩu từ Nam Phi 58,5 triệu USD. Qua đó, giúp Việt Nam xuất siêu sang nước bạn 23,4 triệu USD.
Lũy kế 8 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều đạt mốc 1 tỉ USD. Thâm hụt thương mại hơn 115,1 triệu USD.
Điện thoại các loại và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chính và có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 234%.
Ngoài ra, một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; giày dép các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; hàng dệt, may...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nam Phi tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 81.940.351 | 58 | 453.017.274 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 46.182.111 | 234 | 211.853.069 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 11.542.950 | 9 | 59.728.964 | ||
Hàng hóa khác | 9.394.610 | 1 | 57.833.014 | ||
Giày dép các loại | 8.051.038 | 6 | 52.188.948 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 2.323.416 | -41 | 21.768.260 | ||
Hàng dệt, may | 611.710 | -54 | 13.099.782 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 609.618 | 87 | 4.532.996 | ||
Hạt tiêu | 243 | 543.393 | -33 | 1.806 | 4.397.708 |
Chất dẻo nguyên liệu | 660 | 500.610 | -60 | 9.701 | 8.072.814 |
Sản phẩm từ sắt thép | 498.196 | 57 | 4.144.219 | ||
Cà phê | 280 | 442.330 | -32 | 1.083 | 1.892.142 |
Hạt điều | 60 | 369.250 | -1 | 506 | 2.949.572 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 352.605 | -33 | 3.614.043 | ||
Gạo | 422 | 224.141 | -35 | 4.400 | 2.382.816 |
Sản phẩm hóa chất | 178.556 | -59 | 2.673.061 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 115.816 | -2 | 1.885.866 |
Những nhóm hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng mạnh so với tháng 7 như: sắt thép các loại tăng 120%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 80%; hóa chất tăng 20%.
Bên cạnh đó, một số mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch giảm là: sản phẩm hóa chất giảm 68%; chất dẻo nguyên liệu giảm 60%; hàng rau quả giảm 26%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Nam Phi tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 58.531.979 | -29 | 568.126.005 | ||
Hàng hóa khác | 52.467.503 | -30 | 503.627.635 | ||
Hàng rau quả | 2.785.284 | -26 | 27.707.222 | ||
Sắt thép các loại | 527 | 1.029.680 | 120 | 2.460 | 3.864.626 |
Kim loại thường khác | 312 | 603.862 | 5 | 2.842 | 5.241.107 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 476.669 | 80 | 2.757.399 | ||
Hóa chất | 389.377 | 20 | 2.575.051 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 348 | 292.978 | -60 | 15.180 | 14.819.368 |
Sản phẩm hóa chất | 261.144 | -68 | 5.350.301 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 225.482 | 963.911 | |||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.159.932 | ||||
Phế liệu sắt thép | 161 | 59.452 |