Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 8/2020: Nhập siêu hơn 60 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2020 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Singapore gần 524,9 triệu USD.
Việt Nam xuất khẩu 232,4 triệu USD hàng hóa sang nước bạn và nhập khẩu 292,5 triệu USD. Thâm hụt thương mại trên 60 triệu USD.
Tính chung 8 tháng đầu năm, tổng kim ngạch hai chiều giữa nước ta và Singapore đạt 4,2 tỉ USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu của nước ta trên 1,8 tỉ USD, đồng thời nhập khẩu về 2.4 tỉ USD hàng hóa.
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trong tháng 8 của Việt Nam giảm 3% so với tháng trước đó.
Một số mặt hàng xuất khẩu chính, kim ngạch đều trên 30 triệu USD như máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.
Sản phẩm gốm, sứ; điện thoại các loại và linh kiện là hai nhóm hàng có tốc độ tăng trưởng về kim ngạch mạnh nhất, lần lượt là 219% và 195%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 232.431.634 | -3 | 1.806.774.362 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 41.589.189 | -38 | 299.921.676 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 40.036.411 | 195 | 151.436.783 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 38.186.228 | -4 | 277.360.764 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 33.226.637 | 3 | 246.721.545 | ||
Hàng hóa khác | 20.511.736 | -19 | 196.622.341 | ||
Hàng dệt, may | 13.647.374 | 31 | 60.992.733 | ||
Hàng thủy sản | 6.712.817 | -14 | 64.018.046 | ||
Giày dép các loại | 6.322.748 | -12 | 50.158.293 | ||
Gạo | 9.347 | 5.238.860 | 9 | 73.593 | 40.384.223 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 4.542.411 | -10 | 193.011.512 | ||
Xăng dầu các loại | 9.975 | 3.422.318 | -5 | 134.795 | 37.443.192 |
Hàng rau quả | 2.941.669 | -14 | 22.450.643 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2.834.639 | -17 | 27.550.911 | ||
Sản phẩm hóa chất | 2.579.967 | 23 | 14.092.438 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.594.170 | -30 | 16.265.278 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.505.782 | 11 | 11.802.676 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.500.106 | -52 | 31.177.883 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.325.571 | -20 | 10.954.608 | ||
Sắt thép các loại | 889 | 830.325 | 50 | 32.962 | 16.208.923 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 830.249 | 1 | 9.050.544 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 779.184 | 2 | 6.751.426 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 650.029 | -13 | 6.898.411 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 538.641 | 7 | 3.200.192 | ||
Sản phẩm từ cao su | 331.669 | 23 | 2.243.807 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 120 | 169.474 | -14 | 1.464 | 1.984.914 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 153.504 | -45 | 1.619.335 | ||
Hạt điều | 34 | 144.795 | 17 | 364 | 2.189.482 |
Sản phẩm gốm, sứ | 102.995 | 219 | 506.238 | ||
Cà phê | 22 | 99.349 | 6 | 459 | 1.517.318 |
Hạt tiêu | 24 | 82.788 | -66 | 888 | 2.065.607 |
Cao su | 111 | 172.620 |
Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng phế liệu sắt thép tăng mạnh mẽ trong tháng 8, tăng 4902% so với tháng liền kề trước đó.
Những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; chất thơm, mĩ phẩm và chế phẩm vệ sinh...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 292.460.313 | -16 | 2.426.024.865 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 62.904.264 | -21 | 435.861.636 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 38.995.423 | 313.922.597 | |||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 29.457.224 | 212.601.143 | |||
Hóa chất | 26.410.768 | 41 | 167.006.302 | ||
Xăng dầu các loại | 69.273 | 25.495.245 | -59 | 1.099.344 | 425.642.783 |
Chất dẻo nguyên liệu | 17.034 | 22.857.732 | -17 | 136.537 | 178.256.109 |
Sản phẩm hóa chất | 17.701.266 | 2 | 118.403.444 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 17.379.489 | -4 | 128.999.210 | ||
Hàng hóa khác | 12.886.858 | -6 | 85.578.391 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 12.457.218 | -18 | 148.991.622 | ||
Giấy các loại | 2.181 | 6.044.572 | 1 | 24.922 | 48.145.356 |
Sữa và sản phẩm sữa | 3.588.837 | -45 | 27.059.926 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 3.570.991 | -41 | 36.881.768 | ||
Phế liệu sắt thép | 8.586 | 2.126.590 | 4.902 | 47.967 | 13.484.268 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.659.966 | 4 | 17.489.837 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.509.790 | 16 | 10.337.003 | ||
Dược phẩm | 1.416.095 | 55 | 10.123.474 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.299.357 | 32 | 10.206.404 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 942.650 | 15 | 6.695.757 | ||
Kim loại thường khác | 104 | 737.808 | -30 | 1.692 | 8.072.685 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 618.257 | -24 | 3.990.514 | ||
Sản phẩm từ cao su | 545.494 | 70 | 2.849.297 | ||
Vải các loại | 419.929 | 51 | 1.055.329 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 353.760 | 22 | 4.184.181 | ||
Sản phẩm từ giấy | 277.796 | 139 | 2.038.598 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 262.646 | 120 | 2.695.002 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 2.996 | 209.709 | 5.860 | 484.966 | |
Sắt thép các loại | 115 | 150.307 | -50 | 1.103 | 1.222.522 |
Dầu mỡ động thực vật | 113.858 | -49 | 1.384.457 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 42.695 | 5 | 309.037 | ||
Hàng thủy sản | 23.720 | -80 | 1.446.440 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | -100 | 28.762 | |||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | -100 | 576.044 |