|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 8/2020: Nhập siêu hơn 60 triệu USD

12:03 | 09/10/2020
Chia sẻ
Trong tháng 8/2020, Việt Nam xuất khẩu 232,4 triệu USD hàng hóa sang Singapore và nhập khẩu 292,5 triệu USD. Thâm hụt thương mại trên 60 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 8/2020: Nhập siêu hơn 60 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: laptopmag)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2020 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Singapore gần 524,9 triệu USD. 

Việt Nam xuất khẩu 232,4 triệu USD hàng hóa sang nước bạn và nhập khẩu 292,5 triệu USD. Thâm hụt thương mại trên 60 triệu USD.

Tính chung 8 tháng đầu năm, tổng kim ngạch hai chiều giữa nước ta và Singapore đạt 4,2 tỉ USD. 

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu của nước ta trên 1,8 tỉ USD, đồng thời nhập khẩu về 2.4 tỉ USD hàng hóa.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 8/2020: Nhập siêu hơn 60 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trong tháng 8 của Việt Nam giảm 3% so với tháng trước đó.

Một số mặt hàng xuất khẩu chính, kim ngạch đều trên 30 triệu USD như máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.

Sản phẩm gốm, sứ; điện thoại các loại và linh kiện là hai nhóm hàng có tốc độ tăng trưởng về kim ngạch mạnh nhất, lần lượt là 219% và 195%.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 8/2020: Nhập siêu hơn 60 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng232.431.634-3 1.806.774.362
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 41.589.189-38 299.921.676
Điện thoại các loại và linh kiện 40.036.411195 151.436.783
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 38.186.228-4 277.360.764
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 33.226.6373 246.721.545
Hàng hóa khác 20.511.736-19 196.622.341
Hàng dệt, may 13.647.37431 60.992.733
Hàng thủy sản 6.712.817-14 64.018.046
Giày dép các loại 6.322.748-12 50.158.293
Gạo9.3475.238.860973.59340.384.223
Phương tiện vận tải và phụ tùng 4.542.411-10 193.011.512
Xăng dầu các loại9.9753.422.318-5134.79537.443.192
Hàng rau quả 2.941.669-14 22.450.643
Giấy và các sản phẩm từ giấy 2.834.639-17 27.550.911
Sản phẩm hóa chất 2.579.96723 14.092.438
Sản phẩm từ sắt thép 1.594.170-30 16.265.278
Sản phẩm từ chất dẻo 1.505.78211 11.802.676
Dây điện và dây cáp điện 1.500.106-52 31.177.883
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.325.571-20 10.954.608
Sắt thép các loại889830.3255032.96216.208.923
Gỗ và sản phẩm gỗ 830.2491 9.050.544
Kim loại thường khác và sản phẩm 779.1842 6.751.426
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 650.029-13 6.898.411
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 538.6417 3.200.192
Sản phẩm từ cao su 331.66923 2.243.807
Chất dẻo nguyên liệu120169.474-141.4641.984.914
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 153.504-45 1.619.335
Hạt điều34144.795173642.189.482
Sản phẩm gốm, sứ 102.995219 506.238
Cà phê2299.34964591.517.318
Hạt tiêu2482.788-668882.065.607
Cao su   111172.620

Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng phế liệu sắt thép tăng mạnh mẽ trong tháng 8, tăng 4902% so với tháng liền kề trước đó.

Những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; chất thơm, mĩ phẩm và chế phẩm vệ sinh...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 8/2020: Nhập siêu hơn 60 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng292.460.313-16 2.426.024.865
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 62.904.264-21 435.861.636
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 38.995.423
 313.922.597
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 29.457.224
 212.601.143
Hóa chất 26.410.76841 167.006.302
Xăng dầu các loại69.27325.495.245-591.099.344425.642.783
Chất dẻo nguyên liệu17.03422.857.732-17136.537178.256.109
Sản phẩm hóa chất 17.701.2662 118.403.444
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 17.379.489-4 128.999.210
Hàng hóa khác 12.886.858-6 85.578.391
Chế phẩm thực phẩm khác 12.457.218-18 148.991.622
Giấy các loại2.1816.044.572124.92248.145.356
Sữa và sản phẩm sữa 3.588.837-45 27.059.926
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 3.570.991-41 36.881.768
Phế liệu sắt thép8.5862.126.5904.90247.96713.484.268
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.659.9664 17.489.837
Sản phẩm từ chất dẻo 1.509.79016 10.337.003
Dược phẩm 1.416.09555 10.123.474
Sản phẩm từ sắt thép 1.299.35732 10.206.404
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 942.65015 6.695.757
Kim loại thường khác104737.808-301.6928.072.685
Sản phẩm từ kim loại thường khác 618.257-24 3.990.514
Sản phẩm từ cao su 545.49470 2.849.297
Vải các loại 419.92951 1.055.329
Dây điện và dây cáp điện 353.76022 4.184.181
Sản phẩm từ giấy 277.796139 2.038.598
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 262.646120 2.695.002
Quặng và khoáng sản khác2.996209.709 5.860484.966
Sắt thép các loại115150.307-501.1031.222.522
Dầu mỡ động thực vật 113.858-49 1.384.457
Nguyên phụ liệu dược phẩm 42.6955 309.037
Hàng thủy sản 23.720-80 1.446.440
Nguyên phụ liệu thuốc lá  -100 28.762
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng  -100 576.044

Phùng Nguyệt