Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 8/2020: Xuất khẩu xăng dầu tăng mạnh
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2020, Việt Nam nhập siêu từ Maylaysia hơn 286,5 triệu USD.
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước đạt 871,8 triệu USD.
Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang nước bạn gần 292,7 triệu USD, đồng thời nhập khẩu về 579,2 triệu USD hàng hóa.
Lũy kế 8 tháng 2020, Việt Nam nhập khẩu từ nước bạn gần 4,3 tỉ USD. Nâng tổng kim ngạch hai chiều lên 6,5 tỉ USD.
Xăng dầu các loại là nhóm hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất, tăng 5197% so với tháng liền kề trước đó.
Một số mặt hàng chính có kim ngạch tăng trong tháng 8 phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 25%; điện thoại các loại và linh kiện tăng 115%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác tăng 7%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 292.670.900 | 7 | 2.205.274.622 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 42.548.401 | 25 | 268.400.264 | ||
Hàng hóa khác | 34.811.309 | 73 | 157.987.084 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 30.752.081 | 115 | 135.576.524 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 20.244.827 | 7 | 150.048.174 | ||
Sắt thép các loại | 33.884 | 19.849.520 | -31 | 407.288 | 232.865.435 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 16.075.129 | 5 | 112.977.498 | ||
Gạo | 37.697 | 15.947.174 | -47 | 450.444 | 192.360.784 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 13.273.941 | 4 | 120.985.090 | ||
Hàng thủy sản | 10.858.611 | -5 | 72.129.144 | ||
Dầu thô | 32.894 | 10.806.459 | -20 | 383.653 | 140.725.206 |
Sản phẩm hóa chất | 8.892.016 | -7 | 71.026.133 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 6.473.472 | 1 | 48.527.966 | ||
Hàng dệt, may | 6.468.626 | -28 | 67.175.424 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 6.424.741 | -19 | 42.409.680 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.093.683 | 11 | 38.885.637 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.827.999 | 23 | 29.290.306 | ||
Cà phê | 2.008 | 4.760.354 | -10 | 26.343 | 48.527.815 |
Xăng dầu các loại | 15.799 | 4.609.897 | 5.197 | 195.254 | 53.619.080 |
Giày dép các loại | 3.731.343 | -8 | 33.842.951 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 3.029 | 3.474.767 | -30 | 22.410 | 23.325.459 |
Xơ, sợi dệt các loại | 1.555 | 3.071.822 | 7 | 11.340 | 27.067.038 |
Hàng rau quả | 2.579.847 | -3 | 23.739.385 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.237.338 | 34 | 12.751.686 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.211.383 | 69 | 11.478.608 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.701.472 | 24 | 8.059.073 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.677.661 | 8 | 8.939.547 | ||
Clanhke và xi măng | 40.404 | 1.507.454 | 21 | 193.857 | 7.003.794 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.092.215 | 2 | 4.857.348 | ||
Cao su | 898 | 1.072.046 | 24 | 5.672 | 6.446.734 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 1.876 | 779.019 | 351 | 22.194 | 9.208.887 |
Sản phẩm từ cao su | 757.160 | -17 | 6.097.110 | ||
Phân bón các loại | 3.692 | 746.080 | -40 | 70.199 | 11.957.264 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 734.735 | -5 | 7.755.116 | ||
Hóa chất | 651.187 | 65 | 7.086.741 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 584.914 | 24 | 3.633.394 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 16.900 | 581.425 | 63 | 46.580 | 2.289.632 |
Hạt tiêu | 113 | 291.736 | 1 | 834 | 2.128.890 |
Chè | 300 | 252.521 | -5 | 2.264 | 1.700.103 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 216.540 | 31 | 1.409.273 | ||
Than các loại | 8.308 | 979.344 |
Những nhóm hàng nhập khẩu đạt kim ngạch trên 30 triệu USD trong tháng 8 là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; xăng dầu các loại; kim loại thường khác.
Quặng và khoáng sản khác trở thành mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất, tăng 809%.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 579.176.844 | -16 | 4.279.432.533 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 175.750.293 | 6 | 1.041.467.384 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 79.822.975 | -1 | 528.520.914 | ||
Xăng dầu các loại | 181.239 | 67.389.510 | -59 | 1.739.918 | 630.750.844 |
Hàng hóa khác | 34.656.200 | 7 | 208.592.048 | ||
Kim loại thường khác | 15.014 | 31.178.624 | 12 | 125.365 | 249.176.124 |
Hóa chất | 26.052.986 | 63 | 152.352.442 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 20.068 | 23.054.374 | -4 | 147.589 | 180.306.561 |
Dầu mỡ động thực vật | 21.257.542 | -36 | 220.437.682 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 18.886.530 | -36 | 239.340.304 | ||
Sản phẩm hóa chất | 18.346.286 | -11 | 142.010.923 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 8.914.387 | -10 | 55.087.448 | ||
Vải các loại | 8.209.064 | 1 | 54.117.291 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 7.069.351 | -14 | 61.041.063 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 6.040.038 | -3 | 49.421.194 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 45.505 | 5.511.263 | 809 | 86.503 | 13.526.600 |
Sản phẩm từ cao su | 4.644.234 | -14 | 36.422.150 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 4.439.413 | 14 | 33.888.541 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 3.599.277 | -18 | 28.231.117 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 3.439.784 | -8 | 23.859.782 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 3.168.600 | -20 | 24.998.368 | ||
Cao su | 2.301 | 3.114.160 | 35 | 12.395 | 18.187.959 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.736.804 | 4 | 18.847.218 | ||
Giấy các loại | 2.713 | 2.447.910 | -13 | 25.889 | 24.318.156 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.365.948 | -14 | 18.748.959 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 2.274.433 | -53 | 36.633.929 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 2.198.458 | -15 | 18.931.873 | ||
Sắt thép các loại | 1.506 | 1.936.455 | -43 | 50.485 | 42.991.775 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 1.673.747 | 99 | 7.731.856 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 3.533 | 1.425.714 | -50 | 58.651 | 30.357.633 |
Xơ, sợi dệt các loại | 1.310 | 1.347.072 | -3 | 10.127 | 10.725.224 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.279.583 | -26 | 12.810.236 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.251.160 | -62 | 25.537.747 | ||
Hàng thủy sản | 883.563 | -54 | 10.052.376 | ||
Sản phẩm từ giấy | 777.605 | -26 | 6.266.270 | ||
Dược phẩm | 549.201 | 12 | 4.806.356 | ||
Hàng rau quả | 491.433 | 0 | 2.526.835 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 448.089 | -28 | 4.469.708 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 317.300 | -9 | 2.573.930 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 184.701 | 60 | 847.689 | ||
Phân bón các loại | 152 | 42.776 | -98 | 33.275 | 8.518.025 |