|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 8/2020: Nhập khẩu giấy tăng vọt

19:33 | 29/09/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất siêu sang Italy 159 triệu USD. Kim ngạch nhập nhập khẩu tháng 8 giảm 5% so với tháng trước đó.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 8/2020: Nhập khẩu giấy tăng trưởng mạnh - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: vietbook)

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Italy hơn 403,8 triệu USD. 

Việt Nam xuất siêu sang Italy 159 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu.

Trong đó, nước ta xuất khẩu 281,4 triệu USD hàng hóa sang Italy; nhập khẩu 122,4 triệu USD. 

Lũy kế 8 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Italy trên 3 tỉ USD. Thặng dư thương mại hơn 1 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 8/2020: Nhập khẩu giấy tăng trưởng mạnh - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Kim ngạch xuất khẩu hóa chất tăng 179% so với tháng 7, trở thành nhóm hàng có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất.

Điện thoại các loại và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện... là những mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 8/2020: Nhập khẩu giấy tăng trưởng mạnh - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Italy tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng281.390.685-3 2.029.185.347
Điện thoại các loại và linh kiện 113.574.945-4 670.787.515
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 19.944.90922 140.861.819
Phương tiện vận tải và phụ tùng 19.444.53571 133.559.178
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 19.273.1435 155.605.016
Cà phê11.48318.133.44120101.021157.837.203
Giày dép các loại 17.108.282-20 168.537.495
Hàng dệt, may 16.199.745-48 162.052.038
Hàng hóa khác 15.926.898-4 133.904.919
Hàng thủy sản 7.920.944-17 52.937.189
Chất dẻo nguyên liệu7.0555.044.9562424.72718.257.392
Hạt điều9714.709.603375.78230.545.966
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 3.410.002-28 40.737.274
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 2.869.335-9 12.330.048
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.523.064-19 21.693.970
Sản phẩm từ sắt thép 2.244.855-25 19.523.967
Hóa chất 2.109.977179 13.209.959
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.702.98555 13.032.175
Sản phẩm từ chất dẻo 1.574.543-4 9.342.839
Cao su9891.292.265115.2077.400.150
Xơ, sợi dệt các loại2031.242.5801232.1938.262.128
Sản phẩm từ cao su 1.222.392-41 12.445.020
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.129.80845 5.618.160
Hàng rau quả 882.546-15 6.111.958
Sắt thép các loại462848.890421.38126.869.009
Sản phẩm gốm, sứ 762.569-2 6.183.753
Hạt tiêu134293.4731366481.539.206

Kim ngạch nhập nhập khẩu trong tháng 8 giảm 5% so với tháng trước đó.

Những nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng trên 100% so với tháng trước gồm giấy các loại tăng 153%; sắt thép các loại tăng 146%; nguyên phụ liệu thuốc lá tăng 125%.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Italy tháng 8/2020: Nhập khẩu giấy tăng trưởng mạnh - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Italy tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 8/2020Lũy kế 8 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 7/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng122.425.847-5 985.620.017
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 36.783.313-18 305.970.982
Hàng hóa khác 27.351.67030 175.326.325
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 17.347.3184 135.702.884
Dược phẩm 11.569.278-23 124.540.382
Vải các loại 6.097.857-34 58.649.660
Sản phẩm hóa chất 5.039.48018 42.313.571
Sản phẩm từ sắt thép 4.415.63253 30.912.411
Hóa chất 1.943.5761 13.666.862
Chất dẻo nguyên liệu8761.886.264154.71712.999.051
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 1.419.66316 8.960.427
Sản phẩm từ chất dẻo 1.417.955-13 12.779.452
Gỗ và sản phẩm gỗ 1.350.894-18 9.113.247
Giấy các loại1.0541.280.1891539.5787.988.355
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 990.586-37 16.150.375
Sản phẩm từ cao su 965.361-29 7.021.453
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 706.804-15 7.673.024
Hàng điện gia dụng và linh kiện 666.1008 4.121.260
Sắt thép các loại131451.3971462.7402.539.689
Linh kiện, phụ tùng ô tô 428.24944 2.412.533
Kim loại thường khác34180.937-504092.089.905
Nguyên phụ liệu dược phẩm 83.716-82 4.568.921
Nguyên phụ liệu thuốc lá 49.608125 119.247

Phùng Nguyệt