Xuất nhập khẩu Việt Nam và Pháp tháng 5/2021: Nhập khẩu giấy các loại tăng 240%
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Pháp trong tháng 5/2021 đạt 385,8 triệu USD.
Cán cân thương mại thặng dư gần 99,7 triệu USD.
Lũy kế 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất sang thị trường Pháp 1,3 tỷ USD, gấp đôi so với nhập khẩu 674 triệu USD.
Thặng dư thương mại gần 619 triệu USD.
5 nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, trị giá trên 10 triệu USD là: giày dép các loại; điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù.
Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pháp trong 5 tháng đầu năm chạm mốc 1 tỷ USD, chiếm 78% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó, có 3 mặt hàng đạt trên 100 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Pháp tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 242.740.498 | -3 | 1.292.970.425 | ||
Giày dép các loại | 53.727.082 | 5 | 217.070.660 | ||
Hàng dệt, may | 41.285.205 | -5 | 197.897.002 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 33.285.462 | 13 | 246.071.382 | ||
Hàng hóa khác | 25.330.645 | -8 | 138.469.549 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 15.069.544 | -19 | 74.421.733 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 10.032.754 | -1 | 44.294.239 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 9.602.037 | -9 | 56.619.831 | ||
Hàng thủy sản | 9.122.008 | 32 | 28.883.473 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 8.354.423 | -21 | 50.947.188 | ||
Hạt điều | 707 | 5.054.068 | -2 | 2.932 | 20.263.816 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.203.366 | -25 | 23.312.919 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 3.888.296 | -6 | 62.858.234 | ||
Hàng rau quả | 3.761.501 | -18 | 19.564.396 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.228.373 | -18 | 17.567.761 | ||
Cà phê | 1.373 | 2.567.391 | 9 | 9.533 | 15.683.639 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.424.290 | 2 | 12.088.398 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.324.946 | 18 | 9.460.417 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 2.093.481 | -18 | 12.053.661 | ||
Hạt tiêu | 671 | 2.023.276 | -7 | 2.233 | 6.704.429 |
Sản phẩm từ cao su | 1.797.436 | -35 | 13.499.517 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.334.176 | 29 | 7.590.505 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.177.282 | 17 | 4.305.718 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 559.328 | -69 | 6.883.163 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 297.996 | -40 | 2.365.174 | ||
Gạo | 229 | 154.199 | 27 | 1.628 | 1.108.627 |
Cao su | 20 | 41.933 | -76 | 1.449 | 2.984.994 |
Một số mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng vọt so với tháng 4/2021 là: giấy các loại tăng 240%; dây điện và dây cáp điện tăng 202%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tăng 137%; kim loại thường khác tăng 116%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Pháp trong 5 tháng đạt 488 triệu USD, chiếm 72% tổng nhập khẩu các mặt hàng. Những nhóm hàng nhập khẩu chính phải kể đến như: dược phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; phương tiện vận tải khác và phụ tùng...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Pháp tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2021 | Lũy kế 5 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 4/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 143.068.138 | 19 | 673.992.132 | ||
Dược phẩm | 45.226.473 | 48 | 184.046.982 | ||
Hàng hóa khác | 25.539.104 | 23 | 116.668.560 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 16.450.558 | 21 | 82.279.302 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 9.264.309 | -33 | 75.887.612 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 7.514.949 | 37 | 38.741.264 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 5.026.256 | -4 | 23.337.107 | ||
Sản phẩm hóa chất | 4.134.258 | -29 | 21.353.896 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.918 | 3.886.754 | 66 | 5.500 | 13.454.623 |
Sữa và sản phẩm sữa | 3.861.865 | 40 | 18.055.503 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 3.221.726 | 25 | 17.494.665 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.958.471 | 29 | 7.661.553 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.213.819 | -12 | 13.462.306 | ||
Hóa chất | 1.917.509 | 17 | 9.186.222 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.756.393 | 41 | 7.743.302 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 1.538.936 | 64 | 4.120.113 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.516.759 | 81 | 5.160.057 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.302.607 | -8 | 5.468.636 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 1.098.338 | 137 | 3.404.295 | ||
Vải các loại | 1.054.324 | -4 | 5.600.558 | ||
Cao su | 236 | 875.693 | 37 | 1.371 | 4.409.151 |
Dây điện và dây cáp điện | 721.090 | 202 | 2.177.257 | ||
Sắt thép các loại | 40 | 687.175 | -74 | 585 | 7.919.665 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 491.530 | -3 | 1.096.013 | ||
Sản phẩm từ cao su | 307.583 | 19 | 1.336.282 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 227.284 | -64 | 2.011.626 | ||
Giấy các loại | 115 | 203.198 | 240 | 304 | 524.767 |
Kim loại thường khác | 10 | 71.177 | 116 | 71 | 621.351 |
Quặng và khoáng sản khác | 168 | 342.827 | |||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 5 | 426.636 |