Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 4/2021: Nhập khẩu hàng thủy sản tăng vọt
Tổng cục Hải quan thống kê, trong tháng 4/2021, Việt Nam xuất siêu sang thị trường Philippines 235,7 triệu USD.
Trong đó, trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 410,1 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 174,4 triệu USD.
Lũy kế 4 tháng đầu năm nay, trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang Philippines gấp đôi so với nhập khẩu.
Thặng dư thương mại đạt 706,8 triệu USD.
Ba mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng kim ngạch trên 100% so với tháng trước là: phân bón các loại tăng 308%; phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 127%; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 127%.
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Philippines trong 4 tháng đầu năm đạt 977,6 triệu USD, chiếm 74% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại.
Trong đó, những nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu phải kể đến như: gạo; sắt thép các loại; clynker và xi măng; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Philippines tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 410.123.041 | 10 | 1.326.985.326 | ||
Gạo | 304.336 | 161.587.229 | 96 | 715.717 | 381.438.754 |
Hàng hóa khác | 40.740.827 | -15 | 155.843.897 | ||
Clanhke và xi măng | 729.551 | 33.378.924 | 11 | 2.512.996 | 111.695.676 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 28.435.660 | -19 | 108.863.730 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 18.589.454 | 33 | 58.316.342 | ||
Sắt thép các loại | 26.660 | 15.921.396 | -64 | 203.352 | 113.159.126 |
Cà phê | 6.772 | 15.608.518 | 3 | 19.567 | 48.092.846 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 14.153.569 | -43 | 73.954.146 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 10.568.737 | 127 | 24.507.342 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 9.296.073 | 23 | 28.858.211 | ||
Hàng dệt, may | 7.911.679 | -19 | 28.727.062 | ||
Sản phẩm hóa chất | 7.131.493 | 13 | 21.128.233 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 5.207.926 | 19 | 17.242.185 | ||
Hàng thủy sản | 4.953.267 | -17 | 24.115.366 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.847 | 4.554.208 | 41 | 9.428 | 13.581.059 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.382.710 | -19 | 16.895.112 | ||
Phân bón các loại | 11.844 | 4.369.020 | 308 | 20.340 | 6.691.646 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.479.379 | -40 | 12.243.099 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.999.657 | -45 | 13.644.888 | ||
Giày dép các loại | 2.807.997 | 1 | 11.896.838 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.730.471 | -6 | 10.003.269 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 2.477.138 | 35 | 8.897.453 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.869.821 | -5 | 6.203.649 | ||
Hạt tiêu | 526 | 1.788.664 | 56 | 1.694 | 4.678.270 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.569.073 | -1 | 6.883.314 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 655 | 1.493.995 | -16 | 2.689 | 5.261.350 |
Hạt điều | 126 | 529.447 | -15 | 542 | 2.422.844 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 477.154 | -60 | 2.973.732 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 416.777 | 103 | 1.592.923 | ||
Hóa chất | 349.220 | 52 | 1.955.445 | ||
Chè | 100 | 271.621 | -9 | 344 | 904.351 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 43.065 | -46 | 286.997 | ||
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 121 | 28.873 | -91 | 2.712 | 1.217.912 |
Than các loại | 27.138 | 2.772.362 | |||
Xăng dầu các loại | 77 | 35.899 |
Ba nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Philippines, kim ngạch đều trên 9 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; kim loại thường khác.
Hàng thủy sản là mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng trưởng mạnh nhất, tăng 228% so với tháng 3/2021.
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Philippines trong 4 tháng đạt 518 triệu USD, chiếm 84% tổng nhập khẩu các mặt hàng.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Philippines tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 4/2021 | Lũy kế 4 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 3/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 174.398.597 | 3 | 620.158.806 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 96.247.504 | 9 | 347.251.943 | ||
Hàng hóa khác | 26.496.000 | 52 | 76.257.348 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 19.547.302 | -6 | 77.985.063 | ||
Kim loại thường khác | 1.018 | 9.492.023 | -50 | 4.693 | 40.824.168 |
Phế liệu sắt thép | 8.506 | 3.987.158 | 13 | 18.009 | 7.750.497 |
Dây điện và dây cáp điện | 3.357.657 | 10 | 11.656.415 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.428 | 3.173.415 | 85 | 7.004 | 8.425.353 |
Hàng thủy sản | 2.927.481 | 228 | 4.591.136 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 1.836.971 | -34 | 7.343.950 | ||
Phân bón các loại | 4.202 | 1.342.543 | 65 | 17.702 | 5.830.118 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.038.656 | 4 | 3.978.653 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.009.649 | -57 | 6.317.839 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.008.625 | -39 | 4.523.103 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 984.839 | -43 | 4.655.630 | ||
Sắt thép các loại | 112 | 556.765 | -48 | 1.347 | 2.983.482 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 300.969 | -84 | 4.639.114 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 270.628 | -54 | 1.434.043 | ||
Sản phẩm từ cao su | 268.349 | 1.012.922 | |||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 255.774 | 8 | 667.299 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 198.630 | 11 | 1.448.493 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 69.424 | -45 | 250.396 | ||
Dược phẩm | 28.236 | -50 | 141.178 | ||
Giấy các loại | 61 | 59.522 | |||
Vải các loại | 131.142 |