|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 5/2021: Xuất khẩu xăng dầu các loại tăng vọt

08:12 | 03/07/2021
Chia sẻ
Mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Singapore trong tháng 5/2021 có trị giá tăng mạnh nhất so với tháng trước là xăng dầu các loại, tăng 1547%.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 5/2021: Xuất khẩu xăng dầu các loại tăng vọt - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Singapore trong tháng 5/2021 trên 328,8 triệu USD, đồng thời nhập về 382,8 triệu USD.

Cán cân thương mại thâm hụt 54 triệu USD.

Trong 5 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ Singapore gần 251 triệu USD.

Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta lần lượt là 1,6 tỷ USD và 1,8 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 5/2021: Xuất khẩu xăng dầu các loại tăng vọt - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Mặt hàng xuất khẩu có trị giá tăng mạnh nhất so với tháng trước là xăng dầu các loại, tăng 1547%.

Trong khi đó, một số nhóm hàng xuất khẩu chính có kim ngạch giảm phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 8%; dầu thô giảm 56%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 40%; phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 60%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Singapore trong 5 tháng đầu năm đạt 1,3 tỷ USD, chiếm 82% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 5/2021: Xuất khẩu xăng dầu các loại tăng vọt - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Singapore tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng328.818.9203 1.561.959.126
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 67.570.1749 321.069.409
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 51.480.587-8 251.255.760
Xăng dầu các loại76.70344.659.8281.547122.77567.111.073
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 44.647.58715 194.596.460
Hàng hóa khác 20.147.751-4 119.264.940
Dầu thô32.89416.679.626-56345.185165.490.777
Giày dép các loại 11.445.82862 41.441.795
Điện thoại các loại và linh kiện 11.246.408-40 112.487.088
Hàng dệt, may 9.648.57738 41.278.954
Phương tiện vận tải và phụ tùng 9.235.539-60 54.094.617
Gạo13.1147.499.508
50.80029.376.843
Hàng thủy sản 6.711.626-12 33.278.065
Dây điện và dây cáp điện 6.707.0731 29.155.290
Sản phẩm hóa chất 3.727.0104 15.608.872
Giấy và các sản phẩm từ giấy 3.022.463-15 15.892.132
Hàng rau quả 2.615.914-13 15.550.114
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.162.633-3 9.527.304
Sản phẩm từ chất dẻo 2.036.82419 8.846.157
Sản phẩm từ sắt thép 1.877.78413 8.510.431
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.067.0953 4.891.060
Kim loại thường khác và sản phẩm 981.13226 2.837.729
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 751.937-7 3.962.278
Hạt tiêu180589.694604521.562.720
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 506.361-15 2.481.154
Hạt điều66465.915-373622.371.373
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 315.12475 1.092.143
Chất dẻo nguyên liệu136311.698-18271.399.895
Sản phẩm từ cao su 274.26324 1.387.857
Sản phẩm gốm, sứ 176.390-18 765.715
Sắt thép các loại152156.584-804.6754.208.147
Cà phê1058.256-77240884.865
Cao su2041.731-10131278.107

Những mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng đáng kể so với tháng 4/2021 là: nguyên phụ liệu dệt, mayda, giày tăng 388%; sản phẩm từ giấy tăng 367%; dầu mỡ động thực vật tăng 137%; xăng dầu các loại tăng 132%...

Tổng trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Singapore trong 5 tháng đạt 1,6 tỷ USD, chiếm 87% nhập khẩu các mặt hàng. 

Trong đó, có tới 8 nhóm hàng đạt kim ngạch trên 100 triệu USD như: xăng dầu các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh...

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Singapore tháng 5/2021: Xuất khẩu xăng dầu các loại tăng vọt - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Singapore tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng382.818.516-2 1.812.929.638
Xăng dầu các loại180.409104.025.624132599.106321.583.258
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 35.280.560
 157.250.523
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 34.292.787-13 170.030.658
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 33.511.348-37 266.886.648
Chất dẻo nguyên liệu15.66730.941.334-185.129148.751.363
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 28.709.589-13 132.859.331
Hóa chất 26.161.187-37 150.846.485
Sản phẩm hóa chất 19.624.673-2 104.582.932
Chế phẩm thực phẩm khác 18.527.0386 82.962.691
Hàng hóa khác 9.911.500-49 54.429.324
Phế liệu sắt thép17.2288.307.491-343.85420.530.375
Giấy các loại1.4888.009.172-411.73037.544.795
Sữa và sản phẩm sữa 7.419.05352 34.703.514
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 4.254.212-66 37.698.092
Kim loại thường khác1.0303.184.831342.4258.997.037
Dược phẩm 1.968.94770 6.055.956
Sản phẩm từ sắt thép 1.735.92440 7.334.397
Sản phẩm từ chất dẻo 1.493.650-18 8.045.198
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.285.566-32 10.908.052
Hàng thủy sản 743.316-44 4.988.810
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 684.994-18 4.065.858
Sản phẩm từ giấy 515.218367 1.543.605
Vải các loại 492.729
 1.695.866
Sản phẩm từ kim loại thường khác 472.047-5 2.987.501
Dầu mỡ động thực vật 302.527137 978.964
Dây điện và dây cáp điện 277.73076 1.238.133
Sản phẩm từ cao su 266.52271 1.467.208
Sắt thép các loại110143.79840541635.013
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 135.305388 482.767
Nguyên phụ liệu dược phẩm 63.54078 262.150
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 40.262-100 28.808.583
Quặng và khoáng sản khác3036.040-276.2431.774.553

Phùng Nguyệt