|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 4/2021: Nhập siêu gần 192 triệu USD

12:25 | 04/06/2021
Chia sẻ
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày là mặt hàng xuất khẩu sang Australia trong tháng 4 có giá trị tăng mạnh nhất so với tháng trước, tăng 121%.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 4/2021: Nhập siêu gần 192 triệu USD - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: travelgear)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Australia trong tháng 4/2021 đạt 966,6 triệu USD.

Trong đó, trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta lần lượt là 387,8 triệu USD và 578,9 triệu USD. Thâm hụt thương mại gần 191,9 triệu USD.

Tính chung 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam nhập siêu từ Australia hơn 769,7 triệu USD.

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 1,4 tỷ USD và nhập về 2,2 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 4/2021: Nhập siêu gần 192 triệu USD - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Nguyên phụ liệu dệt, mayda, giày là mặt hàng xuất khẩu có giá trị tăng mạnh nhất so với tháng 3/2021, tăng 121%.

Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Australia trong 4 tháng đầu năm chạm mốc 1 tỷ USD, chiếm 73% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Trong đó, có 5 nhóm hàng đạt trên 100 triệu USD là: điện thoại các loại và linh kiện; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; giày dép các loại; hàng dệt, may; hàng thủy sản.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 4/2021: Nhập siêu gần 192 triệu USD - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Australia tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 3/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng387.774.808-0,4 1.431.973.187
Điện thoại các loại và linh kiện 53.867.619-11 276.493.883
Hàng hóa khác 52.499.405114 118.998.612
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 51.575.059-3 166.821.754
Giày dép các loại 36.121.5505 121.573.905
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 34.337.14632 100.364.415
Hàng dệt, may 24.356.567-22 105.450.939
Hàng thủy sản 22.224.4391 83.593.302
Dầu thô39.47319.856.498-180.43240.773.202
Gỗ và sản phẩm gỗ 14.586.7911 54.771.157
Sản phẩm từ sắt thép 8.042.394-46 40.458.339
Hàng rau quả 5.706.821-20 24.718.725
Sản phẩm từ chất dẻo 5.666.735-19 23.668.521
Hạt điều8665.346.607153.72222.541.618
Phương tiện vận tải và phụ tùng 5.072.955-23 57.383.566
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 5.032.469-41 26.680.896
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 4.558.4955 17.310.851
Sản phẩm hóa chất 4.332.483-3 16.741.139
Kim loại thường khác và sản phẩm 4.070.494-29 15.954.728
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 3.768.900-3 13.429.397
Giấy và các sản phẩm từ giấy 3.747.799-14 15.708.680
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 3.166.5886 9.956.484
Gạo4.5022.776.9245311.9007.515.977
Sắt thép các loại2.9532.714.487-6917.06613.284.563
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 2.354.2468 8.614.641
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.052.176-31 8.062.972
Cà phê1.1051.987.336-354.8649.012.057
Dây điện và dây cáp điện 1.812.8044 6.443.964
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.674.177121 3.844.802
Sản phẩm gốm, sứ 1.506.767-14 5.847.676
Sản phẩm từ cao su 1.086.750-19 4.037.046
Hạt tiêu190699.036-189113.087.773
Chất dẻo nguyên liệu321624.869-371.6212.663.991
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 481.400-51 3.519.698
Clanhke và xi măng54466.023-9558.1182.643.914

Than các loại; quặng và khoáng sản khác; lúa mì; kim loại thường khác; phế liệu sắt thép... là những nhóm hàng nhập khẩu chính của nước ta từ Australia.

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Australia trong 4 tháng đạt 1,9 tỷ USD, chiếm 84% tổng nhập khẩu các mặt hàng. Nhập khẩu chủ yếu quặng và khoáng sản khác, trị giá 579,3 triệu USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Australia tháng 4/2021: Nhập siêu gần 192 triệu USD - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Australia tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 3/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng578.861.226-14 2.201.702.967
Than các loại1.559.367140.350.696135.164.272454.489.985
Quặng và khoáng sản khác816.242132.953.665-323.486.076579.317.687
Lúa mì347.90097.136.794-71.194.613327.759.816
Kim loại thường khác22.41576.965.195-283.596288.289.834
Hàng hóa khác 68.191.173-10 288.066.772
Phế liệu sắt thép32.71215.897.877-56179.03977.853.229
Bông các loại5.1479.839.942-3318.09035.677.267
Hàng rau quả 7.358.775-2 34.446.932
Sữa và sản phẩm sữa 6.499.025-13 24.783.862
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 5.271.332-2 19.032.698
Sản phẩm hóa chất 4.028.32914 12.410.168
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 2.352.554-60 13.489.029
Dược phẩm 2.291.6422 5.947.905
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.208.597-28 7.480.307
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 1.787.078-15 6.523.519
Chế phẩm thực phẩm khác 1.346.598-1 4.040.028
Dầu mỡ động thực vật 1.042.589-14 3.643.854
Gỗ và sản phẩm gỗ 979.583-55 7.436.070
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 901.745115 2.486.666
Chất dẻo nguyên liệu483843.642-572.4774.252.581
Sản phẩm từ sắt thép 357.646-60 1.866.401
Hóa chất 233.769-51 1.091.877
Sắt thép các loại4722.980-84165246.202
Khí đốt hóa lỏng   1.7101.070.277

Phùng Nguyệt