Xuất nhập khẩu Việt Nam và Philippines tháng 3/2021: Gạo là mặt hàng xuất khẩu chính
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Philippines trong tháng 3/2021 gần 543,3 triệu USD.
Cụ thể, nước ta xuất khẩu 373,7 triệu USD hàng hóa và nhập về 169,5 triệu USD. Qua đó giúp cán cân thương mại thặng dư 204,2 triệu USD.
Tính chung ba tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất sang Philippines gần 918,4 triệu USD và nhập về 445,8 triệu USD. Nước ta xuất siêu 472,6 triệu USD.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Philippines tăng mạn 82% so với tháng trước đó.
Cụ thể, tỷ lệ tăng mạnh nhất phải kể đến như: than các loại tăng 2116%; hạt điều tăng 479%; sắn và các sản phẩm từ sắn tăng 365%; giấy và các sản phẩm từ giấy tăng 222%...
Tổng kim ngạch top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Philippines trong ba tháng đầu năm đạt 668,5 triệu USD, chiếm 73% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Xuất khẩu chủ yếu là gạo gần 220 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Philippines tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 373.715.078 | 82 | 918.373.354 | ||
Gạo | 155.707 | 82.330.812 | 78 | 411.581 | 219.956.126 |
Hàng hóa khác | 48.002.755 | 95 | 115.116.814 | ||
Sắt thép các loại | 76.957 | 44.797.283 | 174 | 176.257 | 96.994.550 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 35.287.169 | 104 | 80.948.420 | ||
Clanhke và xi măng | 684.801 | 30.097.855 | 54 | 1.783.462 | 78.317.397 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 24.795.827 | 85 | 59.800.578 | ||
Cà phê | 5.762 | 15.127.901 | 73 | 12.796 | 32.484.329 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 13.968.442 | 15 | 39.726.887 | ||
Hàng dệt, may | 9.752.434 | 89 | 20.818.707 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 7.570.888 | 52 | 20.317.816 | ||
Sản phẩm hóa chất | 6.292.566 | 85 | 14.000.402 | ||
Hàng thủy sản | 5.944.417 | 39 | 19.163.269 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.802.383 | 222 | 8.763.720 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 5.451.437 | 98 | 10.648.131 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.427.318 | 95 | 12.512.862 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 4.650.587 | 50 | 13.938.606 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 4.369.268 | 24 | 12.034.259 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 2.113 | 3.228.027 | 5 | 6.583 | 9.078.150 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 2.905.398 | 52 | 7.272.798 | ||
Than các loại | 27.500 | 2.805.000 | 2.116 | 27.528 | 2.812.142 |
Giày dép các loại | 2.768.701 | 9 | 9.088.841 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.978.240 | 89 | 4.333.828 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.838.703 | -4 | 6.532.857 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 800 | 1.784.296 | 70 | 2.034 | 3.767.356 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.586.675 | 84 | 5.314.241 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.183.343 | 86 | 2.566.963 | ||
Hạt tiêu | 432 | 1.148.604 | 79 | 1.194 | 2.963.315 |
Phân bón các loại | 3.686 | 1.071.046 | 8.496 | 2.322.626 | |
Hạt điều | 147 | 622.778 | 479 | 416 | 1.893.397 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 608 | 311.600 | 365 | 2.591 | 1.189.039 |
Chè | 114 | 298.606 | 87 | 243 | 632.729 |
Hóa chất | 229.139 | -28 | 1.606.225 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 205.512 | -33 | 1.176.146 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 80.067 | 47 | 243.930 | ||
Xăng dầu các loại | 77 | 35.899 |
Phế liệu sắt thép là nhóm hàng nhập khẩu có trị giá tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 2686% so với tháng 2/2021.
Ngoài ra còn có một số nhóm hàng khác như: chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh tăng 524%; thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 364%; sản phẩm từ sắt thép tăng 309%;...
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Philippines trong ba tháng đạt 376,9 triệu USD, chiếm 85% tổng trị giá nhập khẩu các mặt hàng. Trong đó, có duy nhất nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt kim ngạch trên 200 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Philippines tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 3/2021 | Lũy kế 3 tháng 2021 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 2/2021 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 169.544.691 | 32 | 445.754.394 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 88.646.564 | 10 | 251.004.436 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 20.701.868 | 13 | 58.430.963 | ||
Kim loại thường khác | 2.173 | 18.815.675 | 176 | 3.675 | 31.332.145 |
Hàng hóa khác | 17.462.514 | 109 | 49.786.634 | ||
Phế liệu sắt thép | 8.997 | 3.527.003 | 2.686 | 9.502 | 3.763.339 |
Dây điện và dây cáp điện | 3.061.335 | 17 | 8.298.758 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 2.774.579 | 95 | 5.506.844 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.370.593 | 54 | 5.307.189 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.846.681 | 52 | 4.227.319 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.722.054 | 364 | 3.670.791 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.235 | 1.714.621 | 12 | 4.678 | 5.351.388 |
Sản phẩm hóa chất | 1.642.307 | 104 | 3.516.314 | ||
Sắt thép các loại | 90 | 1.061.706 | 1.235 | 2.426.717 | |
Sản phẩm từ chất dẻo | 999.248 | 18 | 2.939.997 | ||
Hàng thủy sản | 893.791 | 54 | 1.678.055 | ||
Phân bón các loại | 2.500 | 815.000 | -56 | 13.500 | 4.487.575 |
Sản phẩm từ sắt thép | 589.859 | 309 | 1.163.415 | ||
Sản phẩm từ cao su | 269.571 | 2 | 744.574 | ||
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 237.525 | 121 | 411.525 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 179.458 | -79 | 1.249.863 | ||
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 126.266 | 524 | 180.971 | ||
Dược phẩm | 56.471 | 100 | 112.942 | ||
Vải các loại | 30.002 | -39 | 121.357 | ||
Giấy các loại | 42 | 41.283 |