Xuất nhập khẩu Việt Nam và Campuchia tháng 8/2020: Xuất siêu gần 255 triệu USD
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia gần 333 triệu USD trong tháng 8.
Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 411,2 triệu USD.
Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu của nước ta đạt 78,2 triệu USD. Thặng dư thương mại hơn 254,7 triệu USD.
Lũy kế 8 tháng 2020, nước ta xuất siêu sang Campuchia hơn 2 tỉ USD. Kim ngạch hai chiều đạt 3,4 tỉ USD.
Kim ngạch xuất khẩu tháng 8 giảm 25% so với tháng liền kề trước đó.
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh là nhóm hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tăng 984%.
Sắt thép các loại; hàng dệt, may; xăng dầu các loại; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày là những mặt hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 15 triệu USD.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 332.939.230 | -25 | 2.704.058.468 | ||
Sắt thép các loại | 144.301 | 75.827.475 | -6 | 1.045.682 | 551.503.227 |
Hàng hóa khác | 60.316.027 | -64 | 610.508.225 | ||
Hàng dệt, may | 47.592.285 | 4 | 372.030.991 | ||
Xăng dầu các loại | 43.175 | 18.136.969 | 8 | 418.623 | 167.667.865 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 15.879.057 | 7 | 143.984.418 | ||
Phân bón các loại | 45.975 | 14.511.785 | 15 | 258.511 | 80.640.751 |
Sản phẩm từ sắt thép | 14.081.530 | -13 | 100.818.999 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 12.801.998 | -5 | 79.118.613 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 11.139.581 | -8 | 92.130.957 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 9.626.037 | -10 | 82.752.638 | ||
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 7.596.588 | -11 | 67.894.039 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 6.417.793 | -21 | 59.069.443 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 5.910.062 | 8 | 40.632.196 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.772.686 | -12 | 54.102.397 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 4.715.400 | 61 | 30.770.334 | ||
Hàng thủy sản | 4.516.497 | 7 | 38.375.965 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 3.748.384 | -11 | 29.704.788 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.086 | 2.940.081 | -30 | 8.322 | 21.541.164 |
Hóa chất | 2.833.977 | 26 | 17.754.785 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.786 | 1.923.104 | 20 | 10.981 | 12.402.780 |
Sản phẩm gốm, sứ | 1.663.161 | -6 | 11.750.169 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1.551.734 | 40 | 6.140.804 | ||
Clanhke và xi măng | 20.671 | 1.091.763 | -25 | 216.242 | 11.387.990 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 980.096 | -47 | 10.159.011 | ||
Hàng rau quả | 442.492 | 4 | 4.819.264 | ||
Sản phẩm từ cao su | 340.172 | 112 | 3.529.126 | ||
Cà phê | 111 | 300.253 | 20 | 729 | 1.936.262 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 282.244 | 984 | 931.270 |
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ nước bạn có tốc độ tăng trưởng đạt 19%.
Những nhóm hàng có kim ngạch tăng trong tháng 8 như: hạt điều tăng 141%; hàng hóa khác tăng 32%; cao su tăng 17%...
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Campuchia tháng 8/2020 và lũy kế 8 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 8/2020 | Lũy kế 8 tháng 2020 | |||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | So với tháng 7/2020 (%) | Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | |
Tổng | 78.229.736 | 19 | 669.622.059 | ||
Cao su | 39.235 | 36.792.527 | 17 | 169.949 | 154.278.676 |
Hàng hóa khác | 22.243.341 | 32 | 182.153.143 | ||
Hạt điều | 6.620 | 8.042.000 | 141 | 202.350 | 257.521.500 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 2.402.790 | -3 | 15.290.721 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 2.360.732 | 18 | 9.313.210 | ||
Vải các loại | 2.191.086 | -37 | 13.730.776 | ||
Phế liệu sắt thép | 8.000 | 2.072.600 | -38 | 48.540 | 12.679.633 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.229.331 | -9 | 5.166.889 | ||
Hàng rau quả | 895.328 | -46 | 19.203.512 | ||
Đậu tương | 425 | 284.000 |